fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

Nếu bạn là người mới học tiếng Anh và muốn ôn lại những ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mất gốc. Hãy theo dõi và ôn luyện cùng mình qua nội dung bài viết dưới đây. Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại 12 thì trong tiếng Anh cùng các loại câu ngữ pháp cơ bản đồng thời hiểu và áp dụng chúng qua một số ví dụ cụ thể. Bạn đã sẵn sàng học cùng NativeX chưa?

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc 

12 thì ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Các bạn có nghĩ liệu tiếng Anh có đơn giản, thêm các từ như: đang, sẽ, đã là…Để biểu hiện trạng thái diễn ra của một sự việc nào đó không? Tin buồn là không đơn giản như vậy, nhưng tin vui là các bạn đã có mình ở đây giúp các bạn tiếp cận 12 thì cơ bản trong tiếng Anh một cách dễ hiểu và dễ nhớ nhất.

# Hiện tại đơn

Sử dụng để biểu đạt hành động lặp lại đa dạng hoặc mô tả sự thật rõ ràng, cũng như diễn tả một sự kiện đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.

⇒ Công thức: S + tobe + Noun/ Adj

Trong đó: 

  • S (Subject) là chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
  • to be : dạng động từ tobe 
  • Noun/Adj: danh từ/tính từ
  1. Với động từ “to be”
  • Khẳng định: S + am/is/are + …
  • Phủ định: S + am/is/are not + …
  • Câu hỏi: Am/Is/Are + S + …?

* Trong đó : 

  • Am : I
  • Is: he/she/it
  • Are: you/we/they
  • Not: Được thêm vào sau “am/is/are” để biểu diễn ý phủ định.

* Ví dụ:

(+) They are students. (Họ là sinh viên.)

(-) We are not at home. (Chúng tôi không ở nhà.)

(?) Is she your friend? (Cô ấy là bạn của bạn phải không?)

  1. Với động từ thường
  • Khẳng định: S + V (base form) + O/Adv
  • Phủ định: S + do/does not + V (base form) + O/Adv
  • Câu hỏi: Do/Does + S + V (base form) + O/Adv?

* Trong đó:

  • V (dạng cơ bản của động từ): Không thay đổi theo chủ ngữ. 
  • O (Object – Tân ngữ): Là người hoặc vật .
  • Adv (Adverbial – Trạng ngữ): Từ hoặc cụm từ chỉ thêm thông tin về hành động.

* Ví dụ:

(+) She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát.)

(-) He does not like vegetables. (Anh ấy không thích rau.)

(?) Does he play the piano? (Anh ấy chơi piano phải không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: always (luôn luôn), usually (thường), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), every year/ month/ day/…(hàng ngày/tháng/năm)

Hiện tại đơn

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

# Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để miêu tả các sự kiện hoặc hành động đang diễn ra vào thời điểm mà chúng ta đang nói.

⇒ Công thức: S + tobe + V-ing

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Phủ định: S + am not/are not/is not + V-ing
  • Câu hỏi: Am/Are/Is + S + V-ing?

Trong đó:

  • S: I/We/They/You/He/She/It
  • Am/is/are: động từ tobe
  • V-ing: động từ thêm ing

Ví dụ:

(+) She is studying for her exams. (Cô ấy đang học cho kỳ thi của mình.)

(-) We are not watching TV right now. (Chúng tôi không đang xem TV vào lúc này.)

(?) Are they working on the project? (Họ có đang làm việc cho dự án không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết:    

  • trạng từ chỉ thời gian: “now (bây giờ)”, “right now (ngay bây giờ)”, “at the moment” (tại thời điểm này), “at present (hiện tại)”
  • động từ thường: “Look! (Nhìn kìa!)”, “Watch! (Xem!)”, “Listen! (Nghe này!)”, “Keep silent! (Giữ im lặng!)”, “Watch out! (Coi chừng!)”

Hiện tại tiếp diễn

# Hiện tại hoàn thành

Diễn tả một hành động đã xảy ra một cách hoàn toàn trong thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian.

Công thức: S + have/has + Past Participle (PP)

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
  • Phủ định: S + haven’t/hasn’t + V3/ed + O
  • Câu hỏi: Have/has + S + V3/ed + O

Trong đó: 

  • S: Người hoặc vật thực hiện hành động
  • Have/has: Động từ to have ở dạng hiện tại hoàn thành
  • V3/ed: Dạng quá khứ phân từ hoặc quá khứ đơn của động từ chính
  • O: Tân ngữ – người hoặc vật nhận hành động từ động từ chính

Ví dụ:

(+) She has traveled to many countries. (Cô ấy đã du lịch đến nhiều quốc gia.)

(-) We haven’t seen that movie yet. (Chúng tôi chưa xem bộ phim đó.)

(?) Have you finished your project? (Bạn đã hoàn thành dự án của mình chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: never (không bao giờ), ever (bao giờ), since (kể từ), for (trong khoảng thời gian), recently (gần đây), lately (gần đây, dạo gần đây), yet (chưa, đã), up to now/up to present/until now (cho đến nay), already (đã), not…yet (chưa), just (vừa mới), so far (cho đến nay), before (trước đây),….

Hiện tại hoàn thành

# Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đặt trọng điểm vào thời gian và sự kiện đã diễn ra từ quá khứ đến hiện tại, đồng thời bày tỏ khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai.

⇒ Công thức

  • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
  • Câu hỏi: Has/ Have + S + been + V-ing

Trong đó:

  • S: Người hoặc vật thực hiện hành động trong câu.
  • Have/has: Động từ to have ở dạng hiện tại hoàn thành
  • Been: quá khứ của động từ “to be”
  • V-ing: Động từ thêm ing

Ví dụ:

(+) She has been studying English for three hours. (Cô ấy đã đang học tiếng Anh trong ba giờ.)

(-) We have not been waiting long for the bus. (Chúng tôi chưa đợi lâu để chờ xe buýt.)

(?) Have you been working on this project since this morning? (Bạn có đang làm việc cho dự án này từ sáng không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: All day/ week/ month/ year….( cả ngày/ tuần/ tháng/ năm) …In the past year (Trong năm vừa qua)…Almost every day this week (Hầu như mỗi ngày trong tuần này)…Since, for,…(kể từ, cho).

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

# Quá khứ đơn

Được sử dụng để diễn đạt sự hoạch định hoặc sự việc đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

⇒ Công thức: S + was/were + Noun/ Adj

  1. Với động từ tobe
  • Khẳng định: S + was/were + O
  • Phủ định: S + was/were + not + O
  • Câu hỏi: Was/were + S + O?

Trong đó: 

  • S: Chủ ngữ
  • Was/were: Quá khứ của “to be”
  • Not: Bổ nghĩa phủ định
  • O: Tân ngữ

Ví dụ: 

(+) She was a talented musician in her youth. (Cô ấy là một nghệ sĩ âm nhạc tài năng khi còn trẻ.)

(-) We were not expecting such a surprise. (Chúng tôi không ngờ đến một bất ngờ như vậy.)

(?) Were they at the airport on time? (Họ có đến sân bay đúng giờ không?)

  1. Với động từ thường
  • Khẳng định: S + V2/ed + O
  • Phủ định: S + didn’t + V-inf + O
  • Câu hỏi: Did + S + V-inf + O?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ ở dạng quá khứ đơn
  • Did/didn’t: Bổ nghĩa phủ định cho câu
  • V-inf: Động từ ở hình thức cơ bản
  • O: Tân ngữ

Ví dụ:

(+) She watched a movie last night. (Cô ấy xem một bộ phim vào tối qua.)

(-) They didn’t visit the museum during their vacation. (Họ không thăm viện bảo tàng trong kỳ nghỉ của họ.)

(?) Did you finish your homework on time? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: ago (trước đây) – in (trong) – yesterday (hôm qua) – last night/month (tối qua/tháng trước)

Quá khứ đơn

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

# Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả các sự kiện, hành động đang diễn ra tại một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ, tạo nên một bối cảnh động đậy và sống động.

⇒ Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing + O
  • Phủ định: S + was/were + not + V-ing + O
  • Câu hỏi: Was/were + S + V-ing + O?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • Was/were: động từ tobe dạng quá khứ
  • V-ing: động từ thêm ing
  • O: Tân ngữ

Ví dụ:

(+) She was studying for her exams last night. (Cô ấy đang học bài cho kì thi vào đêm qua.)

(-) We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không đang xem TV khi điện bị mất.)

(?) Were you listening to music when the phone rang? (Bạn đang nghe nhạc khi điện thoại reo không?)

⇒ Dấu hiệu nhận diện: at this time (vào thời điểm này), last night (đêm qua), when/while/as (khi/trong khi/như), from… to… (từ… đến…)

Quá khứ tiếp diễn

# Quá khứ hoàn thành 

Dùng để mô tả một sự kiện đã xảy ra trước một điểm thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.

⇒ Công thức:

  • Khẳng định: S + had + V3/ed + O
  • Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
  • Câu hỏi: Had + S + V3/ed + O?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • Had: Động từ tobe dạng quá khứ hoàn thành
  • not: Bổ nghĩa phủ định
  • V3/ed: Động từ cơ bản dạng quá khứ
  • O: Tân ngữ

Ví dụ:

(+) She had completed her assignment before the deadline. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập trước thời hạn.)

(-) They had not visited that museum before last summer. ( Họ chưa bao giờ ghé thăm bảo tàng đó trước mùa hè ngoái.)

(?) Had you ever traveled to Europe before your recent trip? ( Bạn đã từng đi du lịch châu Âu trước chuyến đi gần đây chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (vào thời điểm này), last night (tối qua), when (khi), while (trong khi), as (khi, trong khi), from… to… (từ… đến…).

Quá khứ hoàn thành 

# Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dùng để mô tả một sự kiện đã đang diễn ra trong quá khứ và đã hoàn thành trước một sự kiện khác cũng xảy ra trong quá khứ.

⇒ Công thức:

  • Khẳng định: S + had been + V_ing + O
  • Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
  • Câu hỏi: Had + S + been + V_ing + O?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • had: Động từ tobe dạng quá khứ hoàn thành
  • been: Quá khứ của động từ “to be”
  • V-ing: Động từ cơ bản thêm ing
  • O: Tân ngữ

Ví dụ:

(+) She had been studying English for three hours before her friends arrived. (Cô ấy đã đang học tiếng Anh suốt ba giờ trước khi bạn bè đến.)

(-) They had not been working on the project when the deadline passed. (Họ không đang làm việc trên dự án khi hạn chót đã qua.)

(?) Had you been waiting for a long time before the bus finally arrived? (Bạn đã đợi lâu trước khi xe buýt cuối cùng đến chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), then (sau đó), since (kể từ khi), for (trong khoảng thời gian),….

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

# Tương lai đơn

Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt một quyết định đột ngột tại thời điểm nói, mà trước đó không có kế hoạch hay dự định gì về điều đó.

⇒ Công thức: S + will be + Noun/ Adj

  • Khẳng định: S + will be + Noun/ Adj
  • Phủ định: S + will not/ won’t be + Noun/ Adj
  • Câu hỏi: Will + S + be Noun/ Adj?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • will be: Nghĩa “sẽ là” – thể hiện một hành động trong tương lai 
  • Noun/ Adj: Danh từ hoặc tính từ

Ví dụ:

(+) The sun will be shining brightly tomorrow. (Ngày mai, mặt trời sẽ tỏa sáng rực rỡ.)

(-) I won’t be attending the meeting next week. (Tuần sau, tôi sẽ không tham gia cuộc họp.)

(?) Will they be ready for the presentation? (Họ sẽ sẵn sàng cho buổi trình bày không?)

⇒ Công thức: S + will + V-inf

  • Khẳng định: S + will + V-inf
  • Phủ định: S + will not/ won’t + V-inf
  • Câu hỏi: Will + S + V-inf?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • will: “Sẽ” thể hiện một hành động trong tương lai
  • V-inf: Nguyên mẫu động từ

Ví dụ:

(+) The sun will set in the west. (Mặt trời sẽ lặn về hướng tây.)

(-) She won’t attend the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ không tham gia cuộc họp ngày mai.)

(?) Will you come to the party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới), in + thời gian (vào + khoảng thời gian, ví dụ: in two days – vào hai ngày),…..

Tương lai đơn

# Tương lai gần

Sử dụng để thể hiện một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai đã được lập kế hoạch kỹ lưỡng trước đó.

⇒ Công thức: S + am/is/are going to + V-inf

  • Khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf
  • Phủ định: S + am/is/are not going to + V-inf
  • Câu hỏi: Am/is/are + S + going to + V-inf?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • Am/is/are going to: Động từ tobe 
  • going to: Thể hiện hành động sắp tới
  • V-inf: Nguyên mẫu động từ

Ví dụ:

(+) She had been going to the gym regularly before the pandemic. (Cô ấy đã thường xuyên đến phòng tập trước khi đại dịch xảy ra.)

(-) They hadn’t been going to the same school since they moved to a new city. (Họ không đến cùng một trường từ khi họ chuyển đến một thành phố mới.)

(?) Had you been going to that restaurant before it closed down? (Bạn đã thường xuyên đến nhà hàng đó trước khi nó đóng cửa chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow (Ngày mai), Next week/month/year (Tuần/sáng/tháng tới), Soon (Sớm), In the future (Trong tương lai),…

Tương lai gần

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

# Tương lai tiếp diễn

Trong tương lai tiếp diễn, chúng ta sử dụng để miêu tả một sự kiện đang diễn ra tại một điểm thời gian cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will be + V-ing

  • Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
  • Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • Will be: Nghĩa “sẽ là” – thể hiện một hành động trong tương lai
  • V-ing: Động từ cơ bản thêm ing – thể hiện một hành động đang diễn ra trong tương lai

Ví dụ:

(+) The workers will be completing the project by next week. (Các công nhân sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.)

(-) She will not be attending the conference due to a prior commitment. (Cô ấy sẽ không tham gia hội nghị vì đã có một cuộc hẹn trước đó.)

(?) Will they be participating in the training session tomorrow? (Liệu họ có tham gia buổi đào tạo vào ngày mai không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (Lúc này), At this moment (Lúc này), At + giờ cụ thể + tomorrow, next year, next week, … (Lúc + giờ cụ thể + ngày mai, năm sau, tuần tới, …), In the future, next time, … (Trong tương lai, lần sau, …)

Tương lai tiếp diễn

# Tương lai hoàn thành 

Tương lai hoàn thành tiếp diễn là cách diễn đạt về một sự kiện sẽ diễn ra và tiếp tục xảy ra liên tục trước một điểm cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will + have + PP

  • Khẳng định: S + will + have + PP
  • Phủ định: S + will not/ won’t + have + PP
  • Nghi vấn: Will + S + have + PP?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • Will: will: “Sẽ” thể hiện một hành động trong tương lai
  • Have: Động từ tobe dạng hoàn thành
  • PP: Quá khứ phân từ

Ví dụ:

(+) They will have finished their project by the deadline. (Họ sẽ đã hoàn thành dự án của mình trước thời hạn.)

(-) She won’t have traveled to Europe before her graduation. (Cô ấy sẽ không đã đi du lịch châu Âu trước khi tốt nghiệp.)

(?) Will you have completed the training program by next month? (Bạn sẽ đã hoàn thành chương trình đào tạo trước tháng sau không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: By the end of (Trước khi kết thúc) + thời gian, By the time (Đến khi) + Hiện tại Đơn, Before (Trước khi), Khoảng thời gian + from now (Cách đây khoảng thời gian)

Tương lai hoàn thành 

Các loại câu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Loại câu ngữ pháp trong tiếng Anh khá đa dạng. Tuy nhiên, mình đã tổng hợp cho bạn những loại câu cơ bản và thông dụng mà bạn có thể áp dụng hàng ngày để nhanh chóng ghi nhớ và cải thiện mất gốc.

# Câu bị động

⇒ Công thức: O + tobe + V (phân từ 2) (+ by + S)

⇒ Ví dụ: 

  • The cake was baked by Mary. (Bánh đã được Mary nướng.)
  • The novel is being read by many people. (Cuốn tiểu thuyết đang được nhiều người đọc.)
  • The new highway will be opened next month. (Con đường cao tốc mới sẽ được mở vào tháng sau.)

Câu bị động

# Câu nghi vấn

⇒ Công thức

  • What/ Where/ When/ Why/ Who/ How + to be + S +…?
  • What/ Where/ When/ Why/ Who/ How + do/ does/ did + S + V-bare?

⇒ Ví dụ:

  • What is your favorite movie? (Bộ phim yêu thích của bạn là gì?)
  • Where are they going for vacation? (Họ đang đi nghỉ ở đâu?)
  • When is the next meeting scheduled? (Cuộc họp tiếp theo được lên kế hoạch vào khi nào?)
  • Why is she upset? (Tại sao cô ấy buồn bã?)
  • Who is the person standing at the door? (Người đang đứng ở cửa là ai?)
  • How is your sister doing in her new job? (Chị em bạn làm thế nào trong công việc mới của cô ấy?)
  • What do you do for a living? (Bạn làm nghề gì để kiếm sống?)
  • Where did they meet each other for the first time? (Họ gặp nhau lần đầu tiên ở đâu?)
  • Why does he always arrive late to the class? (Tại sao anh ấy luôn đến lớp muộn?)
  • How did you learn to speak English so fluently? (Bạn đã học tiếng Anh một cách thành thạo như thế nào?)

# Câu hỏi đuôi

⇒ Công thức

  • S + V + (O) + …, trợ động từ + not + S/ đại từ tương ứng với subject ?
  • S + to be +…, to be not + S/ đại từ tương ứng với subject?

⇒ Ví dụ:

  • You like coffee, don’t you? (Bạn thích cà phê, phải không?)

(Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “do” sau một câu khẳng định.)

  • She is a doctor, isn’t she? (Cô ấy là bác sĩ, phải không?)

(Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “to be” sau một câu khẳng định.)

  • They have finished their homework, haven’t they? (Họ đã hoàn thành bài tập về nhà, phải không?)

(Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ “have” sau một câu khẳng định.)

Câu hỏi đuôi

# Câu cảm thán

⇒ Công thức

  • What + a/an + adj + N(count).
  • What + adj + N(uncount).
  • Such + (a/ an) + adj + N.
  • So + adj.

⇒ Ví dụ:

  • What a beautiful day it is! (Ngày đẹp quá!)
  • What delicious soup! (Bát súp ngon quá!)
  • Such a kind person she is! (Cô ấy thật là người tốt!)
  • So hot! (Nóng quá!)

# Câu điều kiện

⇒ Công thức

Cấu trúc câu điều kiện: If + S + V (s, es), S + V (s, es)

  • Loại 1: If + S + V (s, es), S + Will, Can, Shall… + V
  • Loại 2: If + S + Ved/Vp, S + Would/Could/Should… + V
  • Loại 3: If + S + Had + Ved/ Vpp, S + Would/ Should/ Could… + Have + PP

⇒ Ví dụ: 

  • Loại 1: If it rains tomorrow, I will stay at home. (Nếu mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
  • Loại 2: If I had more time, I would visit my friend. (Nếu tôi có thêm thời gian, tôi sẽ thăm bạn.)
  • Loại 3: If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua kỳ thi.)

Câu điều kiện

# Câu tường thuật

  • Câu đơn

⇒ Công thức:

  • S + say/ tell/ speak + (to O) + S + V + O.
  • S + said/ told/ spoke + (to O) + that + S + V(lùi thì) + O.

⇒ Ví dụ:

  • She said to me, “I will come to the party tonight.”

(Cô ấy nói với tôi, “Tôi sẽ đến bữa tiệc tối nay.”)

  • The teacher told the students that they had a test the next day.

(Giáo viên bảo học sinh rằng họ sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai.)

  • We spoke to our neighbors and invited them to the barbecue.

(Chúng tôi nói chuyện với hàng xóm và mời họ đến buổi dã ngoại.)

  • Câu hỏi Yes/ No

⇒ Công thức:

  • S + ask/ wonder + “Trợ động từ/ To be + S + (V + O) ?”
  • S + asked/ wondered + if/ whether + S + V(lùi thì) + O.

⇒ Ví dụ: 

  • She asks, “Do you like coffee?” (Cô ấy hỏi, “Bạn có thích cafe không?”)

→ She asks if I like coffee. (Cô ấy hỏi liệu tôi có thích cà phê không.)

  • He wonders, “Is she coming to the party?” (Anh ấy tự hỏi, “Cô ấy có đến bữa tiệc không?”)

→ He wonders if she is coming to the party. (Anh ấy tự hỏi liệu cô ấy có đến buổi tiệc không.)

  • They ask, “Have you finished the report?” (Họ hỏi: “Bạn đã hoàn thành báo cáo chưa?”)

→ They ask if I have finished the report. (Họ hỏi liệu tôi đã hoàn thành báo cáo chưa.)

  • Câu hỏi 5W1H

⇒ Công thức:

  • S + ask/ wonder + “Wh- + trợ động từ/ to be + S?” 
  • S + asked/ wondered + Wh- + S + V(lùi thì).

⇒ Ví dụ:

  • She asks, “Where is the nearest bookstore?” (Cô ấy hỏi, “Cửa hàng sách gần nhất ở đâu?”)
  • He wondered, “Why were they late for the meeting?” (Anh ấy tự hỏi, “Tại sao họ đã trễ cho cuộc họp?”)
  • Câu đề nghị

⇒ Công thức: S + told/ asked + O + to V.

⇒ Ví dụ:

  • She told me to finish the report by tomorrow. (Cô ấy bảo tôi phải hoàn thành báo cáo vào ngày mai.)
  • He asked his students to bring their textbooks to class. (Anh ấy yêu cầu học sinh mang sách giáo trình đến lớp.)

# Câu so sánh 

  • So sánh bằng:

⇒ Công thức:

  • S1 + be + as + tính từ + as + S2
  • S1 + be + not + as/so + tính từ + as + S2

⇒ Ví dụ:

  • The weather in summer is not as hot as in some tropical countries. (Thời tiết mùa hè không nóng bằng ở một số quốc gia nhiệt đới.)
  • Her computer is not as expensive as mine. (Máy tính của cô ấy không đắt bằng của tôi.)

Câu so sánh bằng

  • So sánh hơn: 

⇒ Công thức:

  • S1 + be + tính từ ngắn + er + than + S2
  • S1 + be + more + tính từ dài + than + S2

⇒ Ví dụ:

  • She is smarter than her brother. (Cô ấy thông minh hơn anh trai của mình.)
  • Her apartment is bigger than mine. (Căn hộ của cô ấy lớn hơn của tôi.)
  • So sánh nhất: 

⇒ Công thức:

  • S + to be + the + tính từ ngắn -est.
  • S + to be + the + most + tính từ dài.

⇒ Ví dụ:

  • The cheetah is the fastest land animal. (Báo đốm là loài động vật trên cạn nhanh nhất.)
  • This is the happiest day of my life. (Đây là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi.)

Khi bạn tổng hợp lại mọi kiến thức về ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mất gốc, đừng quên thực hành thêm những bài tập để củng cố hiểu biết của mình khi tự học tại nhà. 

Bên cạnh đó, những người gặp khó khăn trong việc nắm vững cơ bản cũng có thể tìm hiểu về các khóa học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu của NativeX. Điều này giúp bạn xây dựng một hành trình học tập rõ ràng, cam kết đem lại sự tiến bộ nhanh chóng trong việc cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh