Cách phân biệt Like và As trong tiếng Anh và bài tập ứng dụng
Có những trường hợp “like” không mang nghĩa là “yêu thích”, “as” không mang nghĩa là “bởi vì, khi” mà chúng mang một nghĩa hoàn toàn khác đó chính là “như/ giống như”. Khi ấy, câu có as hoặc like trở thành câu ví von, so sánh. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp cách dùng as và like cũng không giống nhau. Vậy, bạn đã biết sự khác nhau giữa as và like chưa? Nếu chưa, hãy cùng NativeX tìm hiểu cách phân biệt Like và As trong tiếng Anh và những bài tập vận dụng nhé.
Xem thêm các bài viết sau:
- Cấu trúc wish trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập
- Cấu trúc Either … or và Neither…nor: Cách dùng và bài tập
- Những điều cần biết khi sử dụng “In order to” và “So as to”
1. Cách dùng Like trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu sự khác biệt giữa as và like, ta hãy cùng nhau xem định nghĩa và cách dùng của like nhé!
1.1. Like là gì?
Ta thường xuyên bắt gặp “like” ở dạng động từ, khi đó like nghĩa là thích thú ưa thích hay chấp nhận điều gì đó hoặc ai đó.
Ví dụ: I like it when a book is so good that you can’t put it down.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp trang trọng, lịch sự ta có thể sử dụng like với ý nghĩa là muốn điều gì đó, hoặc sử dụng khi muốn yêu cầu điều gì đó.
Ví dụ: I’d like to go to Moscow.
1.2. Cấu trúc của like
Like được dùng để diễn đạt về điều gì đó mà ai đó làm chúng ta cảm thấy thích thú hay cảm thấy có hứng thú.
Theo sau like có thể là một cụm danh từ, động từ ở dạng nguyên mẫu hoặc thêm ing hoặc là một mệnh đề Wh
Like + noun phrase
Ví dụ: I like Sarah but I don’t like her brother much.
Like + -ing
Ví dụ: I like swimming before breakfast.
Like + to-infinitive
Ví dụ: Do you think she would like us to bring some chocolates or flowers?
Like + wh-clause
Ví dụ: I don’t like what he did.
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
1.3 Like được sử dụng với vai trò giới từ
Like = similar to/ the same as (tương tự như/ giống như)
Trong trường hợp này, like trở thành một giới từ nên theo sau like sẽ là một danh từ, đại từ hoặc -ing.
Ex:
- “What does Sue do?” – “She’s a teacher like me“. (“Sue làm nghề gì vậy?” – ” Cô ấy là giáo viên giống tôi”)
- This dish is very bad. It’s like eating straw. (Món ăn này vị rất tệ. Nó giống như nhai rơm vậy).
Like = for example = such as (ví dụ/ chẳng hạn như)
Ex: Some video games, like game Pubg, can contain violence. (Một số trò chơi điện tử, ví dụ như trò Pubg, có thể chứa bạo lực)
Trong trường hợp này, cách sử dụng such as và like là như nhau. Nghĩa là chúng đều dùng để nêu ví dụ.
Bên cạnh đó, for example = such as nên ta có thể sử dụng đúng ngữ pháp tiếng Anh thành như sau: Some sports, such as motor racing, can be dangerous.
1.4. Like được sử dụng với vai trò liên từ
Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp nhận.
Ví dụ: Like you know, they have had some trouble = As you know, they have had some trouble.
2. Cách dùng As trong tiếng Anh
Chúng ta đã biết về like rồi, vậy thì còn As? As dùng khi nào? Chúng ta cùng theo dõi tiếp nhé!
2.1. As là gì?
As có nghĩa là “bởi vì” hay “khi”, nhưng nghĩa chính của nó là “như”.
2.2. Cấu trúc của as
as + trợ động từ + chủ ngữ = cũng giống như cái gì đó
Ví dụ: She’s very tall, as is her mother. (Cô ấy rất cao, giống như mẹ cô ấy.)
2.3. As trong so sánh
as + adjective + as
as much as
Dùng để so sánh 1 đồ vật, người, sự việc có hay không có đủ 1 tính chất gì đó như một đồ vật, người, sự việc khác.
Ví dụ: She loves curry as much as I do.
As if/as though + clause
As if/as though dung trong trường hợp so sánh tình huống thực với tình huống trong tưởng tượng và thường được theo sau bởi 1 mệnh đề.
Ví dụ: I felt as if I was floating above the ground.
2.4. As được sử dụng với vai trò là giới từ
As = in the role of: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người.
Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
Ví dụ: Marie has worked as a designer for 3 years.
Ngoài ra, “as” trong “such as” còn dùng để liệt kê, nêu ví dụ
Ví dụ: You should take something soft, such as a towel, to lie on
2.5. As được sử dụng với vai trò liên từ
Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.
As = When: có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn
Ví dụ: She came as we were preparing for our dinner.
As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường được dùng để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”
As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
Ngoài ra, có đôi lúc as được sử dụng đi kèm với một số từ tạo thành các cụm từ được sử dụng một cách thông dụng như: as you know (như bạn biết)/ as I said (như tôi nói)/ as she expected (như cô ấy dự đoán)/ as I thought (như tôi nghĩ)/ as usual (như mọi lần)/ as always ( luôn như vậy), regard…as (xem…như),…
Ex:
- You are late as usual. (Bạn lại tới trễ như mọi khi).
- Tom failed his final exam, as he expected. (Tom đã trượt kỳ thi cuối kỳ, đúng như cậu ấy dự đoán)
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
3. Phân biệt As và Like
Sau khi đã biết được cách sử dụng as và like rồi, chúng ta hãy cùng tìm hiểu as và like khác nhau như thế nào nhé!
Như ta đã thấy, vị trí của As thường đặt trước chủ ngữ + động từ, trong khi like thì không như vậy.
Ex:
- He spoke exactly as I heard it. (Anh ấy nói chính xác như những gì tôi nghe thấy)
- They did as they promised. (Họ đã làm đúng như họ hứa)
Trong ngữ pháp tiếng Anh, khi as là giới từ thì nghĩa sẽ khác “like”, lúc này as = in the position of (trên cương vị là) hoặc as = in the form of (với tư cách là)
- As your brother, I must warn you to be careful. (I am your brother.)
Với tư cách là anh trai em, anh phải cảnh báo em nên cẩn thận. (Anh là anh trai em.)
- Like your brother, I must warn you to be careful. (I am not your brother but he and I have similar attitude.)
Như anh trai em, anh phải cảnh báo em nên cẩn thận. (Anh không phải anh em nhưng anh và anh em có cùng quan điểm.)
Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like.
Tổng kết lại, ta có bảng phân biệt khác nhau giữa like và as như sau:
Khác biệt | As | Like |
Ý nghĩa | – chỉ sự tương đồng– bởi vì– trong khi– dùng trong câu so sánh– chỉ nghề nghiệp của người hoặc chức năng của vật | – chỉ sự tương đồng– yêu thích– ví dụ |
Từ loại | liên từ, trạng từ | trạng từ, liên từ, động từ |
Cấu trúc ( + Danh từ) | As + danh từ => thể hiện vai trò, vị trí của người/ chức năng của vật | Like + danh từ => thể hiện sự giống nhau |
Cấu trúc diễn tả sự tương đồng | As + mệnh đề | Like + danh từ/ cụm danh từ |
4. Phân biệt cách dùng Like và As if/ as though
Thực tế, like được dùng tương tự như as if, as though trong các tình huống tiếng Anh giao tiếp thân mật hàng ngày, phổ biến trong cả tiếng Anh Mỹ và Anh Anh.
Ví dụ:
- Jay was so happy like that was his party. (Jay rất vui như thể bữa tiệc là của anh ấy vậy.)
- Look! It seems like it’s going to rain. (Nhìn kìa! Nhìn trời như sắp mưa.)
5. Phân biệt like và such as
- Sử dụng “like” có nghĩa là “similar to” (tương tự).
- Sử dụng “such as” ám chỉ “for example” (ví dụ).
- Sau “like” là một danh từ/cụm danh từ hoặc động từ dạng V-ing.
- Sau “such as” phải là 2 danh từ trở lên (cụm từ này dùng để liệt kê) nếu có dấu phẩy trước such as, còn nếu không có dấu phẩy thì chỉ + được với 1 noun.
6. Bài tập ứng dụng Like và As trong tiếng Anh
Đề bài: Điền “like” hoặc “as” cho mỗi câu dưới đây:
-
- Sue doesn’t look ……. her mother, doesn’t she?
- Looks ……something is heard, right?
- It sounds ……….. a kitten’s squeak.
- You should have done it …………. showed you .
- The news of her death came ………… a great shock.
- Everyone is in at home. Our house is……….a hospital.
- ………… I told she before, I don’t break the her phone.
- She likes the same music…………….. me.
- Ann wish she speak French as well…………….. her sister can.
- ………….you know, Da Nang City is very beautiful.
Đáp án
Áp dụng ngữ pháp tiếng Anh về as và like được viết ở trên, ta có đáp án như sau:
-
- Sue doesn’t look like her mother, doesn’t she?
- Looks like something is heard, right?
- What’s that noise? It sounds like a baby crying.
- You should have done it as showed you
- The news of her death came as a great shock
- Everyone is in at home. Our house is like a hospital.
- As I told she before, I don’t break the her phone.
- She likes the same music as me.
- Ann wish she could speak French as well as her sister can.
- As you know, Da Nang City is very beautiful.
Qua bài viết trên bạn hẳn đã học được cho mình cách sử dụng like và as cũng như sự khác nhau giữa like và as trong tiếng Anh, nếu muốn tìm hiểu thêm những cụm từ khác có cách sử dụng đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh giống như Like và As thì bạn có thể tìm hiểu kiến thức cùng NativeX ngay tại đây.
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.