fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Cấu trúc và Bài tập câu điều kiện loại 1 đầy đủ nhất!

Nếu bạn muốn nói về một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai thì bạn cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, không chỉ giúp bạn nghe nói trôi chảy hơn mà còn cho bạn cơ hội hình thành những câu phức tạp hơn nhiều. Hôm nay, cùng NativeX xem xét kiến thức tổng quát và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng.

Xem thêm:

NativeX - Công nghệ giáo dục tiếng Anh online cho người đi làm

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

Cấu trúc

: If + Simple Present, Subject + will/won’t + Verb.

Ví dụ 1:

  • If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa , tôi sẽ ở nhà.)
  • If I wake up late, I will miss the bus. (Nếu tôi thức dậy muộn, tôi sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.)

Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề. Nếu mệnh đề “if” đứng trước, thường sử dụng dấu phẩy . Nếu mệnh đề “if” đứng thứ hai, không cần dấu phẩy.

  •  I will stay at home if it rains. (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.)

Chúng ta sử dụng ‘ may ‘ hoặc ‘ might ‘ để nói rằng sự kiện trong tương lai là có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn.

Ví dụ 2:

  • If you need someone to help you move, I might be able to help. (Nếu bạn cần ai đó giúp bạn di chuyển, tôi có thể giúp.)
  • If it’s a sunny day tomorrow, we might have a pool party. (Nếu ngày mai trời nắng đẹp, chúng ta có thể tổ chức tiệc bể bơi)

Đôi khi chúng ta sử dụng ‘be going to’ thay vì ‘will’ trong mệnh đề chính để nhấn mạnh một kết quả chắc chắn.

Ví dụ 3:

  • I’m going to give you twenty pounds if you fix my computer for me. (Tôi sẽ cho bạn hai mươi bảng nếu bạn sửa máy tính cho tôi.)
  • I’m going to stay for the weekend if you like. (Tôi sẽ ở lại cuối tuần nếu bạn thích.)
  • If you are not ready, I‘m going to go out without you. (Nếu bạn chưa sẵn sàng, tôi sẽ đi ra ngoài mà không có bạn.)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

2. Khi nào dùng câu điều kiện loại 1 trong ngữ pháp tiếng Anh?

Sau khi đã biết được cách để tạo nên một câu điều kiện loại I trong ngữ pháp tiếng Anh, việc bạn cần làm tiếp theo đó chính là tìm hiểu xem khi nào thì chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1.

Dùng để dự đoán một kết quả

Bạn sẽ sử dụng câu điều kiện loại I ngữ pháp tiếng Anh để đưa ra lời dự đoán, tiên đoán, hay lường trước một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai về một trường hợp cụ thể, đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

  • If you don’t eat something, you will not have enough energy to do the test.
    Dịch: Nếu bạn không ăn gì đó, bạn sẽ không có đủ năng lượng để làm bài kiểm tra.
  • If you stay here too long, you will be late for the conference.
    Dịch: Nếu bạn ở đây quá lâu, bạn sẽ bị muộn buổi hội thảo.
  • If you run under the rain like that, you will be sick.
    Dịch: Nếu bạn chạy dưới mưa như vậy, bạn sẽ bị ốm.

Dùng để nói về một tín ngưỡng nào đó

Câu điều kiện loại I ngữ pháp tiếng Anh còn được dùng để nói về một tín ngưỡng, hay một lời “mê tín” rằng một sự kiện, hay một hành động nào đó sẽ mang đến xui xẻo hay may mắn.

Ví dụ:

  • If you break a mirror, you will get a bit of bad luck in the future.
    Dịch: Nếu bạn làm vỡ gương, bạn sẽ gặp xui xẻo.
  • If you see a penny and then pick it up, you will be really lucky.
    Dịch: Nếu bạn nhìn thấy một đồng xu và nhặt nó lên, bạn sẽ rất may mắn.
  • If you see a four-leaf clover, you will have good luck.
    Dịch: Nếu bạn nhìn thấy cỏ bốn lá, bạn sẽ gặp may mắn.

 

Dùng để nói về dự định trong tương lai

Câu điều kiện loại I trong ngữ pháp tiếng Anh còn được dùng khi người nói muốn đề cập đến một dự định hay kế hoạch nào đó trong tương lai.

Ví dụ:

  • If I have a salary today, I will go shopping tomorrow.
    Dịch: Nếu tôi có lương ngày hôm nay, mai tôi sẽ đi mua sắm.
  • If I have another ticket, will you go with me?
    Dịch: Nếu tôi có một chiếc vé khác, bạn có đi cùng với tôi không?
  • If I see Kevin, I will ask him for you.
    Dịch: Nếu tôi nhìn thấy Kevin, tôi sẽ hỏi anh ấy cho bạn.

Dùng để đưa ra lời cảnh báo

Một lời cảnh báo được đưa ra để khuyến cáo mọi người xung quanh làm gì hoặc không làm gì, hoặc cảnh báo rằng có nguy hiểm nào đó. Trong ngữ pháp tiếng Anh, người nói thường sử dụng câu điều kiện loại I để cảnh báo người xung quanh.

Ví dụ:

  • If you pick it up, it will hurt you.
    Dịch: Nếu bạn cầm nó, bạn sẽ bị thương.
  • If you don’t come here right now, I will never speak to you again.
    Dịch: Nếu bạn mà không đến đây ngay thì tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa.
  • If the police catch you speeding, you’ll be punished.
    Dịch: Nếu bạn bị cảnh sát bắt khi quá tốc độ, bạn sẽ bị phạt.

3. Bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập 1 (Chọn đáp án đúng)

1. How will you celebrate if you _____ the exams?

a.
b.
c.

2. When you see Tom, you ____ surprised to see how much he has changed. Choose TWO correct options

a.
b.
c.

3. We won’t find peace until we ____ who did this.

a.
b.
c.

4. You will know what true love is as soon as you _____ it.

a.
b.
c.

5. If you don’t believe me, _____ John. Choose TWO correct options

a.
b.
c.

6. If I _____ a job soon, I won’t have enough money for the rent.

a.
b.
c.

7. I _____ it until I see it.

a.
b.
c.

8. If you open those files attached to your email, your computer ____ infected.

a.
b.
c.

9. When I _____ older, I’ll buy a Ferrari.

a.
b.
c.

10. If he studies more, he _____ the exam. Choose TWO correct options

a.
b.
c.

Answer:

  1. c
  2. b
  3. a
  4. a
  5. a/c
  6. a
  7. a
  8. c
  9. a
  10. b/c

Bài tập 2 (điền từ vào chỗ trống)

1. If she ……………….. (invite) me, I ………………. (go)

2. If it …………………. (rain), we ………………… (cancel) the match.

3. If I ……………….. (get) a promotion, I ………………… (buy) a car.

4. If she ………………. (be late), we …………………. (go) without her.

5. If you ………………. (ask) more politely, I ………………… (buy) you a drink.

6. If you …………………. (not behave), I ………………. (throw) you out.

7. If he ……………….. (win) the first prize, his mother ……………… (be) happy.

8. If he ……………….. (get) proper medical care, he ………………. (survive)

9. If the drought ………………… (continue), plants and animals ………………… (perish).

Answer:

1. If she invites me, I will go.

2. If it rains, we will cancel the match.

3. If I get a promotion, I will buy a car.

4. If she is late, we will go without her.

5. If you ask more politely, I will buy you a drink.

6. If you don’t behave, I will throw you out.

7. If he wins the first prize, his mother will be happy.

8. If he gets proper medical care, he will survive.

9. If the drought continues, plants and animals will perish.

Bài tập 3 (điền từ vào chỗ trống)

1. If I ……..(to study), I ……..(to pass) the exams.

2. If the sun ………(to shine), we……..(to walk) into town.

3. If he……..(to have) a temperature, he……..(to see) the doctor.

4. If my friends……..(to come), I……..(to be) very happy.

5. If she……..(to earn) a lot of money, she……..(to fly) to New York.

6. If we……..(to travel) to London, we……..(to visit) the museums.

7. If you……..(to wear) sandals in the mountains, you……..(to slip) on the rocks.

8. If Rita……..(to forget) her homework, the teacher……..(to give) her a low mark.

9. If they……..(to go) to the disco, they……..(to listen) to loud music.

10. If you……..(to wait) a minute, I……..(to ask) my parents.

Answer:

1. If I study , I will pass the exams.

2. If the sun shines , we will walk into town.

3. If he has a temperature, he will see the doctor.

4. If my friends come , I will be very happy.

5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.

6. If we travel to London, we will visit the museums.

7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.

8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.

9. If they go to the disco, they will listen to loud music.

10. If you wait a minute, I will ask my parents.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh