fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Nhằm giúp bạn phân biệt và hiểu rõ kiến thức phần ngữ pháp tiếng Anh này, NativeX sẽ gửi đến bạn tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao chọn lọc cùng đáp án chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá ngay dưới đây.

Xem thêm những bài viết sau:

NativeX ra mắt nền tảng học tiếng Anh online cùng Macmillan Education

1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

1.1. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

VD: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.)

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: By the time I finished his studies, I had been in Ha Noi for over five years. (Trước khi tôi hoàn thành việc học, tôi đã ở Hà Nội được năm năm.)

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

VD: He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

  • Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều kiện loại III.

VD: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời.)

  • Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. (thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.)

VD: I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Việc ghi nhớ dấu hiệu nhận biết là cực kỳ quan trọng. Bởi bạn có thể sử dụng những dấu hiệu này để làm các bài tập về thì quá khứ hoàn thành hay dạng bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Một số từ xuất hiện trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý là:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

1.3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + had + VpII

Ví dụ:

  • He had gone out when I came into the house.

(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

  • They had finished their work right before the deadline last week.

(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.

S + hadn’t + VpII

Ví dụ: hadn’t = had not

Ví dụ:

  • She hadn’t come home when I got there.

(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

  • They hadn’t finished their lunch when I saw them.

(Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had the film ended when you arrived at the cinema?

(Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

1.4. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành là một trong những chủ điểm quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều bạn chưa biết cách phân biệt cụ thể hai thì này. Đặc biệt có nhiều sự nhầm lẫn khi làm bài tập quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ đơn Thì Quá khứ hoàn thành
  • Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định.

Ví dụ: Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.

(Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.)

  • Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: When the game finished, the spectators left the stadium and went home.

(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân vận động và về nhà.)

  • Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

Ví dụ: He studied English for 3 years.

(Now he didn’t study it.)

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: I met them after they had divorced.

(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)

  • Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: When he went to Thailand, he had studied Thailand for over 2 years.

(Khi anh ấy đi Thái, anh ấy đã học tiếng Thái hơn 2 năm.)

       Xem thêm: Thì quá khứ đơn (Simple Past)

2. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành

Để củng cố kiến thức, hãy cùng NativeX làm một số bài tập về quá khứ hoàn thành cơ bản và nâng cao bên dưới nhé!

2.1. Bài tập quá khứ hoàn thành cơ bản 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành

  1. The storm destroyed the sandcastle that we ______ (build).
  2. He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.
  3. When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.
  4. My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .
  5. The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.
  6. The waiter brought a drink that I _______ (not / order).
  7. I could not remember the poem we _______ (learn) the week before.
  8. The children collected the chestnuts that _____ (fall)  from the tree.
  9. ________ (he / phone) Angie before he went to see her in London?
  10. She ______ (not / ride) a horse before that day.
  11. Kevin ______ (go) home by the time I arrived.score
  12. Ethan suddenly realised that he _____  (leave) his laptop on the train.score
  13. Mum was annoyed because I ______ (not clean) my room.score
  14. _______ (they / study) English before they went to the USA?score
  15. We were hungry because we ______ (not eat).score

Bài 2: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

  1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  4. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  5. Mr.Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  6. Sonny got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  8. Mrs.Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
  10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài tập
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong bài tập

Bài 3: Chọn đáp án có ý nghĩa giống với câu gốc 

1. I had already seen the film but I decided to watch it again last night.
a. I watched the film last night for the first time.
b. Last night wasn’t the first time that I had seen the film.

2. The boys were playing football while it was raining.
a. The boys were playing football until it started to rain.
b. The boys played football in the rain.

3. I was writing an e-mail when our computer broke down.
a. Our computer broke down before I wrote an e-mail.
b. I had started writing an e-mail and then our computer broke down.

4. My aunt bought me a lovely gift after she had spent the summer holiday with us.
a. When the summer holiday was over, my aunt bought me a lovely gift.
b. While my aunt was spending the summer holiday with us, she bought us a lovely gift

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

2.2. Bài tập quá khứ hoàn thành nâng cao

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

  1. After I _____________________ the letter, I _____________________ that I _____________________
    the wrong address on it. (POST, REALISE, WRITE)
  2. John asked me where I _____________________ the day before. (BE)
  3. At this time yesterday, we ___________________________ for 6 km. (ALREADY WALK)
  4. When I _____________________ through the streets of Madrid, I _____________________ about
    the magnificent time I _____________________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)
  5. It was the first time that she _____________________ me to dinner. (INVITE)
  6. As soon as the maid _____________________ scrubbing the kitchen floor, she _______________
    working in the garden. (FINISH, START)
  7. We started to worry about Jimmy because we _____________________ him all afternoon.
    (CALL)
  8. They _____________________ their way out of town before the sun _____________________.
    (ALREADY MAKE, RISE)
  9. We _____________________ for two hours when we finally got to our hotel. (DRIVE)
  10. When I _____________________ home, I saw that the children _______________________.
    (ARRIVE, LEAVE)

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. When Hoa arrived at the theater, the film ____________(start).
  2. He ____________ (live) in Laos before He went to Vietnam.
  3. After Lan ____________ (eat) the cake, Lan began to feel sick.
  4. If he ____________ (listen) to me, he would have got the job.
  5. Linh didn’t arrive until I ____________ (leave).
  6. After they ____________ (finish) lunch, they went out.
  7. The tree was dead because it ____________ (be) arid all summer.
  8. I ____________ (meet) him somewhere before.
  9. They were late for the flight because they ____________ (forget) their passports.
  10. Linh told me she ____________ (study) a lot before the exam.
  11. The leaf was yellow because it ____________ (not/rain) all summer.
  12. The lamp went off because I ____________ (not/pay) the electricity bill.
  13. Hoa____________ (not/do) her homework, so she was in trouble.
  14. She ____________ (not/eat) so we went to a restaurant.
  15. I couldn’t go into the cinema because I ____________ (not/bring) my tickets.
  16. He said that He ____________ (not/visit) the US before.
  17. Hoa and Lan ____________ (not/meet) before the exam.
  18. I ____________ (not/have) lunch when she arrived.
  19. She ____________ (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.
  20. Linh ____________ (not/study) for the exam, so she was very anxious.

Bài 3: Sắp xếp các câu sau và chia động từ (nếu có)

  1. The/ they/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out.
  2. By/ begin/ time/ I/ my/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work.
  3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come.
  4. Before/ go/ had/ an/ novel/ my/ to/ brother/ read/ interesting/ he/ bed.
  5. When/ her/ in/,/ he/ had/ join/ Linh/ best friend/ Bangkok/ the/ Ever/ meet.
  6. Cuong/ this/ before/ last night/ had/ text/ he/ went/ translate/ out.
  7. Hung/ your/ before/ meet/ had/ email/ he/ use/ you?
  8. When/ I/ arrive/ had/ hadn’t/ my/ lunch/ parents.
  9. They/ before/ had/ to/ the meeting/ speak/ her.
  10. I/ that/ hadn’t/ see/ before/ was/ the man/ sure/ I.

Bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành

Bài 4: Viết lại câu thì quá khứ hoàn thành

1. David had gone home before we arrived.

=> After…………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

=> Before……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

=> Before………………………………………………………………………………….

Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống

Until a few years ago, no one 1.. ………….. (hear) of Harry Potter, the young wizard and hero of the children’s book Harry Potter and the Philosopher’s Stone. The writer, J K Rowling, 2. ………….. (already / write) several stories and books, but this was the first book that was published. She 3. …………… (get) the idea for the story of a wizard at magic school while she 4. ………. (travel) on a train to London. By the time the train 5. ……………………………… (reach) King’s Cross station, she 6. ……………………………… (invent) most of the characters. When the book was published in 1997, no one 7. ……………………………… (imagine) it would be such a tremendous success, but it quickly 8…..(become) a bestseller. While millions of young readers in many countries 9. ……… (enjoy) her first Harry Potter book, J K Rowling 10. ……………………………… (think) of ideas for the next book in this incredibly popular series.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

3. Đáp án bài tập past perfect (quá khứ hoàn thành)

3.1. Đáp án bài tập cơ bản

Đáp án bài 1

1. had built 2. had not been 3. had already done 4. had made 5. had put on
6. had not ordered 7. had learned 8. had fallen 9. had be phoned 10. had not ridden
11. had gone 12. had left 13. had not cleaned 14. Had they studied 15. had not eaten

Đáp án bài 2

1. had left – arrived
2. started – had finished 3. went – had got 4. had seen – came 5. hadn’t spoken – moved
6. had got – reached 7. brought – had finished 8. refused – had had 9. hadn’t thought – saw 10. hadn’t tried – went

Đáp án bài 3

  1. b
  2. b
  3. b
  4. a

3.2. Đáp án bài tập nâng cao

Đáp án bài 1

1. had posted – realised – had written
2. had been 3. had already been walking 4. was walking – thought – had spent 5. had invited
6. had finished started 7. had been calling 8. had already made – rose 9. had been driving 10. arrived – had already left

Đáp án bài 2

1. had started
2. had lived 3. had eaten 4. had listened 5. had left
6. had forgotten 7. had been 8. had met 9. had forgotten 10. had studied
11. hadn’t rained 12. hadn’t paid 13. hadn’t done 14. hadn’t eaten 15. hadn’t brought
16. hadn’t visited 17. hadn’t met 18. hadn’t had 19. hadn’t used 20. hadn’t studied

Đáp án bài 3

  1. The light had turned off before they got out of the office.
  2. By the time I began my work, she had left quickly.
  3. After my father finished his work, we came back home.
  4. Before my brother went to bed, he had read an interesting novel.
  5. When Linh met her best friend in Bangkok, he had joined the Ever.
  6. Cuong had translated this text before he went out last night.
  7. Had Hung used your email before he met you?
  8. When my parents arrived, I hadn’t had lunch.
  9. They had spoken to her before the meeting.
  10. I was sure that I hadn’t seen the man before.

Đáp án bài 4

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Đáp án bài 5

  1. had heard
  2. had already written
  3. got
  4. was travelling
  5. reached
  6. had invented
  7. imagined
  8. became
  9. were enjoying
  10. was thinking

Xem thêm video dưới đây để làm hoàn thành tốt bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn nhé!

Trên đây là phần bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án để giúp bạn một lần ôn tập và củng cố lại kiến thức. Đây là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cần nắm rõ. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tốt. Chúc các bạn sẽ nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Xây dựng lộ trình học tiếng Anh cho riêng bạn, kết nối và nhận ngay tư vấn từ chuyên gia của NativeX, cải thiện trình độ tiếng Anh ngay hôm nay!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh