fbpx
Native X
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Bài tập tính từ giúp bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Anh

Bạn đã học được những kiến thức lý thuyết về tình từ? Và bạn đang muốn luyện tập thêm về trật tự tính từ trong câu, cách cấu thành tính từ ghép hay muốn củng cố kiến thức về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất? NativeX xin gửi đến bạn đọc một số Bài tập tính từ giúp bạn chinh phục ngữ pháp tiếng Anh dưới đây cùng đáp án, để bạn có thể kiểm tra kiến thức của bản thân, cũng như luyện tập thành thạo trong cách sử dụng để đạt được những số điểm ngữ pháp mình mong muốn nhé.

Xem thêm:

Danh mục nội dung

1. Tổng hợp kiến thức về tính từ

1.1. Tính từ là gì?

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò quan trọng trong câu, giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó diễn tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

1.2. Vị trí

Vị trí trước danh từ: Tính từ đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: I have taken part in an interesting English course. (Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh thú vị)

→ Từ “interesting” ở đây là tính từ diễn tả tính chất cho khoá học tiếng Anh. Người viết muốn nhấn mạnh để người đọc hiểu rõ hơn về sự vật mà họ nói đến.

Sau động từ liên kế: Tổng hợp những động từ liên kế trong tiếng Anh

  • Tobe: thì, là
  • Seem: có vẻ, như là
  • Appear: có vẻ, xuất hiện như là
  • Feel: cảm thấy
  • Taste: nếm có vị
  • Look: thấy, trong có vẻ
  • Sound: nghe có vẻ
  • Smell: ngửi, cảm thấy có mùi

Ví dụ: Her baby is so cute. (Con của cô ấy thật đáng yêu)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.3. Cấu tạo của tính từ ghép trong tiếng Anh

Danh từ + Tính từ = Tính từ 

Ví dụ: Snow + white = snow white (trắng bạch như tuyết ) 

Phó từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ: Well + done = Well-done (làm tốt lắm)

Tính từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ: Low + paid = Low-paid (được trả tiền thấp)

1.4. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

a) Vị trí trước danh từ.

Ví dụ

  • Black Vietnamese leather riding boots (Đôi bốt màu đen xuất xứ từ Việt làm bằng da dùng để cưỡi ngựa)
  • She is a famous business woman (Cô ấy là một nữ doanh nhân nổi tiếng)

b) Vị trí sau tobe

Ví dụ

  • I am tall (Tôi cao)
  • She is smart (Cô gái ấy thông minh)
  • You are nice (Bạn rất tốt bụng)

c) Vị trí sau động từ chỉ cảm xúc

Những động từ chỉ cảm xúc mà chúng ta thường gặp: feel, look, sound, become, get, smell, turn, seem, hear. Ví dụ

  • As the movie went on, it became more and more exciting (Phim càng về sau càng hấp dẫn)
  • Your friend seems very nice (Bạn của bạn có vẻ rất tốt)

d) Vị trí sau những đại từ bất định

Các đại từ bất định thường gặp: something, someone, anything, anyone, everyone, everybody, everything, nobody, nothing. Ví dụ

  • Is there anything new? (Có điều gì mới không?)
  • I’ll tell you something interesting (Tôi sẽ kể cho bạn nghe một điều thú vị)

e) Các từ tận cùng bằng những âm tiết sau chắc chắn là tính từ

  • ful: beautiful, peaceful…
  • ive: competitive, expensive,…
  • able: foundable, countable, comfortable…
  • ous: dangerous, famous,…
  • cult: difficult…
  • ish: selfish, childish….
  • ed: bored, excited,..
  • y: danh từ+ ‘Y” trở  thành tính từ : daily, monthly, friendly, health, lovely..
  • al: additional, natural,….

Ví dụ

  • It is the only solution possible. = It is the only possible solution. (Có có thể là giải pháp duy nhất có thể)
  • She asked me to book all the tickets available. (Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được)

2. Bài tập về tính từ trong tiếng Anh theo dạng

2.1. Bài tập phân biệt nhóm từ

Bài tập tiếng anh về tính từ sở hữu.

Hãy lựa chọn tính từ sở hữu tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

  1. Tim likes English but … (his/ he) brother doesn’t.
  2. (Our/We) … teacher is very nice and friendly.
  3. Hoa’s pencil case is blue. (Her/ She) … friend’s pencil case is violet.
  4. What is … (your/ you) mother’s job?
  5. (He/ His) … job is an engineer.
  6. How old is … (your/ you) girlfriend?

Tính từ chỉ cảm xúc. 

Hãy lựa chọn đáp án tính từ tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

  1. Don’t keep walking around me! I am … (in a black mood/ flying high) today.
  2. Candy was … (delighted/appalled) to hear that she would lose her jobs.
  3. She was … (on cloud nine/ disappointed) by her son’s excellent results of examination.
  4. I’m …. (excited/ felicitous) by the opportunities that the new job brings.
  5. He was …. (furious/ joyful) with me for breaking his Indian vase.
  6. I get so … (irritated/ confident) when he changes our date without asking me first.
  7. I’m sorry I am a newbie. I was …. (confused/ seething) about the tasks.

Tính từ thể hiện tính cách. 

Hãy lựa chọn tính từ thể hiện tính cách tiếng Anh phù hợp trong các câu hỏi sau đây:

  1. Sona’s …, cool personality makes her the ideal leader for the next voting. (calm/grumpy).
  2. He was so …  that he ignored the dangerous climbing instructions (arrogant/adorable).
  3. The … teacher won the respect of all the students and parents (gentle/conceited).
  4. Even though Lily was the new employee, her… ways soon won over most of the other colleagues (charismatic/ blackguardly).
  5. Thanks to Sally’s bad behaviors, everyone was surprised to know that Sally is actually a … child (polite/rude).

2.2. Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trước danh từ/ cụm danh từ 

  1. There is … (widespread/ widespreadly) support for government policy in urban areas.
  2. The reaction occurs only under …. (specific/specifically) conditions.
  3. It is increasingly … (common/general) practice for US teenagers to take a gap year before entering university.
  4. Lan’s contribution is of … (particular/particularist) significance for society.
  5. Lisa gives us a … (wonderful/wonder) gift on our anniversary. 

Sau Tobe/ động từ liên kết. 

  1. They were … (careful/carefulness) not to show the answers of final exam.
  2. Misa was not … (eligible/eligibility) to join the annual conference in our company.
  3. The first good impression on appearance would become … (important/ importantly) later. 
  4. Be … (fluent/fluently) in many foreign languages will help you a lot in your future career. 
  5. Sally, who is my daughter, has becoming … (dependent/dependence) on social media.

Sau đại từ bất định. 

  1. Is there anything … (new/news) in your business?
  2. Is there anybody … (handsome/handsomeness) in your class?
  3. Is there something … (wrong/perfectly) with your salary?
  4. Yesterday, was someone … (sorrowful/sorrow) in your class?
  5. I feel like something … (bad/badly) will come to me tomorrow.
bài tập tính từ tiếng anh
Bài tập về thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Một số dạng bài tập khác

Bài 1

Gạch chân dưới tính từ trong câu và xác định nó là loại tính từ nào?

  1. We didn’t think that Jim was old enough for this responsibility.
  2. She has done an excellent job of adapting the novel for the screen.
  3. In a perfect world, everybody would have everything they needed.
  4. a man in a new black jacket and gray trousers
  5. Jack wakes up in a strange bedroom this morning.
  6. It’s an expensive green Japanese sport motorbike
  7. She’s got an absolutely lovely young face
  8. He makes the most amazing coffee.
  9. The bedroom is relatively large for this modern garden villa
  10. He had a firm, square jaw
Bài 2

Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây:

1. Linh has a….. in her hair today
A. nice green bow
B. green nice bow
C. bow nice green
2. Jim lost a…..
A. dog small grey
B. small grey dog
C. grey small dog
3. My mother bought….apples
A. big delicious some
B. delicious some big
C.Some delicious big
4. Anna is wearing a….. …dress to attend her best friend.
A. white beautiful linen
B. beautiful white linen
C. linen beautiful white
5. My family wanted……… bed
A. black a metal
B. black metal
C. metal a black
6. My brother bought …………………….car
A. a new blue
B. a blue new
C. new a blue
7. My husband wants…………………..cheese
A. some Italian delicious really
B. some really delicious Italian
C. really some Italian delicious
8. Sam is looking for………………..tote
A. leather a pink stylish
B. a stylish pink leather
C. a stylish pink leather
9. I bought………………..oranges
A. English round some
B. some round English
C. some English round.
10. Rose wanted to drink……………….tea
A. French hot black
B. hot French black
C. hot black French

2.3. Bài tập tính từ ghép

Bài tập về tính từ ghép

Điền vào mỗi chỗ trống để tạo thành một tính từ ghép mới. Sử dụng từ điển nếu bạn cần nhé.

  1. ……….- eyed
  2. ………..-proof
  3. …………-minded
  4. …………-necked
  5. ………….- made
  6. …………..- free
  7. …………..- headed
  8. …………..-hearted

Bài tập về tính từ đi với giới từ

Thêm một giới từ từ danh sách dưới đây để hoàn thanh các tính từ ghép thích hợp

up    out       back        of       on       off

  1. People are fed……… with all these traffic jams
  2. There was a………. confrontation between management and unions.
  3. Tom’s very laid-………. about his exams.
  4. It was just a one-………….; it won’t happen again.
  5. At that time, it was completely unheard-………… for girls to go to university.
  6. A cut-……………… stops the kettle boiling dry.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

2.4. Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

So sánh hơn

  1. This house is … than that one (big).
  2. Lisa is … than her sister (intelligent).
  3. She cooked … than you (good).
  4. A holiday by the mountains is … than a holiday in the sea (good).
  5. The weather this winter is even … than last winter (bad).

So sánh nhất

  1. I was refused the proposal. It’s … moment of my life (bad).
  2. It is said that Amazon is …. river in the world (long).
  3. What a great holiday! It was one of …. holiday we’ve ever had (enjoyable).
  4. Paul prefers this suit to the other one. It’s … (comfortable).
  5. What’s …. way of getting from here to the bus stop? (quick).

Các dạng bài tập khác

Bài 1

Viết các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ dưới đây:

  1. Boring
  2. Cheap
  3. Pretty
  4. Fat
  5. Far
  6. Safe
  7. Dangerous
  8. Famous
  9. Messy
  10. Easy
  11. Ugly
  12. Shy
  13. Lucky
  14. Difficult
  15. Short
  16. Smart
  17. Noisy
  18. Patient
  19. Warm
  20. Comfortable
Bài 2

Điền tính từ thích hợp vào chỗ trống dưới dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất sao cho phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu

  1. There’s nothing…………. than a long soak in a hot bath (good)
  2. They were wearing their…………… clothes (smart)
  3. It was all over in…………. space of time (short)
  4. She shifted into a ……………..position on the chair (comfortable)
  5. Half an hour later Duncan was no …………in his quest (far)
  6. The contributors are, for………..part, professional scientists (more)
  7. Wait for ………….weather before putting the plants in the garden (warm)
  8. That wasn’t …………..choice of words (happy)
  9. ………………….rates are usually available online (cheap)
  10. Business is usually …………..at this time of year (quiet)
  11. Seoul is one of the world’s ……………..cities (big)
  12. We want the kids to have ………………..possible education (god)
  13. The speaker made ……………………….points (interesting)
  14. It was one of ………………..things I ever did (hard)
  15. Progress was …………………. than expected (slow)

3. Đáp án đáp án bài tập theo từng dạng

3.1. Đáp án bài tập phân biệt nhóm từ

Tính từ sở hữu 

  1. Tim likes English but his brother doesn’t.
  2. Our teacher is very nice and friendly.
  3. Hoa’s pencil case is blue. Her friend’s pencil case is violet.
  4. What is your mother’s job?
  5. His job is an engineer.
  6. How old is your girlfriend?

Tính từ cảm xúc

  1. Don’t keep walking around me! I am in a black mood today.
  2. Candy was appalled to hear that she would lose her jobs.
  3. She was on cloud nine by her son’s excellent results of examination.
  4. I’m felicitous by the opportunities that the new job brings.
  5. Milan was furious with me for breaking his Indian vase.
  6. I get so irritated when he changes our date without asking me first.
  7. I’m sorry I am a newbie. I was confused about the tasks.

Tính từ tính cách

  1. Sona’s calm cool personality makes her the ideal leader for the next voting. 
  2. He was so arrogant  that he ignored the dangerous climbing instructions 
  3. The gentle teacher won the respect of all the students and parents 
  4. Even though Lily was the new employee, her charismatic ways soon won over most of the other colleagues.
  5. Thanks to Sally’s bad behaviors, everyone was surprised to know that Sally is actually a rude child.

3.2. Đáp án bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trước danh từ/ cụm danh từ 

  1. There is widespread support for government policy in urban areas.
  2. The reaction occurs only under specific conditions.
  3. It is increasingly common practice for US teenagers to take a gap year before entering university.
  4. Lan’s contribution is of particular significance for society.
  5. Lisa gives us a wonderful gift on our anniversary. 

Sau Tobe/ Động từ liên kết

  1. They were careful not to show the answers of final exam.
  2. Misa was not eligible to join the annual conference in our company.
  3. The first good impression on appearance would become important later. 
  4. Be fluent many foreign languages will help you a lot in your future career. 
  5. Sally, who is my daughter, has becoming dependent on social media.

Sau đại từ bất định

  1. Is there anything new in your business?
  2. Is there anybody handsome in your class?
  3. Is there something wrong with your salary?
  4. Yesterday, was someone sorrowful in your class?
  5. I feel like something bad will come to me tomorrow.
bài tập tính từ tiếng anh
Bài tập về trật tự của tính từ

Đáp án một số dạng bài tập khác

Đáp án Bài 1
  1. old- age
  2. excellent- opinion
  3. Perfect- opinion
  4. New- opinion, black, grey- color
  5. Strange- opinion
  6. Expensive- opinion, green- color, Japanese- origin, sport- purpose
  7. Lovely- opinion, young- age
  8. Amazing- opinion
  9. Large- size, modern- opinion
  10. Square- shape
Đáp án Bài 2
  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. B
  6. A
  7. B
  8. C
  9. B
  10. C

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

3.4. Đáp án bài tập về tính từ ghép

Tính từ ghép

Có rất nhiều đáp án, dưới đây là một số đáp án gợi ý, các bạn có thể tham khảo nhé:

  1. Brown/bright/blue…- eyed (mắt nâu/ mắt sáng/mắt xanh..)
  2. Fool/dust – proof (bằng chứng ngu ngốc/ chống bụi)
  3. Broad/narrow-minded (suy nghĩ thoáng, rộng/ hẹp hòi)
  4. Polo / low – necked (Polo có cổ/ cổ thấp)
  5. British / ready/hand – made (do Anh sản xuất/ làm sẵn/ thủ công)
  6. Tax / problem – free (miễn thuế/ không có vấn đề)
  7. Hot / pig – headed (nóng nảy/ đầu lợn)
  8. Kind / soft – hearted (nhân hậu, tốt bụng/ mềm lòng)

Bài tập tính từ đi với giới từ

  1. Up (fed-up: chán ngấy, phát ngán- Mọi người phát ngán với tất cả những cảnh tắc đường)
  2. On (head-on: trực diện, đối đầu- Đã có một cuộc đối đầu trực diện giữa quản lý và công đoàn)
  3. Back (laid-back: thoải mái- Tôm rất thoải mái về các kỳ thi của mình)
  4. Off (one-off: 1 lần duy nhất- Nó chỉ là một lần duy nhất, nó sẽ không xảy ra lần nào nữa)
  5. Of (unheard- of: không có- Vào thời điểm đó, việc con gái vào đại học là hoàn toàn không có)
  6. Out (cut -out: cắt sẵn – Một vết cắt ngăn ấm đun sôi cạn nước)

3.5. Đáp án bài tập về so sánh hơn, so sánh nhất

So sánh nhất

  1. I was refused the proposal. It’s the worst moment of my life (bad).
  2. It is said that Amazon is the longest river in the world (long).
  3. What a great holiday! It was one of the most enjoyable holidays we’ve ever had (enjoyable).
  4. Paul prefers this suit to the other one. It’s the most comfortable.
  5. What’s the quickest way of getting from here to the bus stop?.

So sánh hơn

  1. This house is bigger than that one.
  2. Lisa is more intelligent than her sister.
  3. She cooked better than you.
  4. A holiday by the mountains is better than a holiday in the sea.
  5. The weather this winter is even worse than last winter.

Đáp án các dạng bài tập khác

Đáp án bài 1
  1. Boring- more boring- the most boring
  2. Cheap- cheaper- the cheapest
  3. Pretty- prettier- the prettiest
  4. Fat- fatter- the fattest
  5. Far- farther- the farther
  6. Safe- safer- the safest
  7. Dangerous – more dangerous- the most dangerous
  8. Famous- more famous- the most famous
  9. Messy- messier- the messiest
  10. Easy- easier- the easiest
  11. Ugly- uglier- the ugliest
  12. Shy- shyer- the shyest
  13. Lucky- luckier- the luckiest
  14. Difficult- more difficult- the most difficult
  15. Short- shorter- the shortest
  16. Smart – smarter- the smartest
  17. Noisy- noisier- the noisiest
  18. Patient- more patient- the most patient
  19. Warm- warmer- the warmest
  20. Comfortable- more comfortable- the most comfortable
Đáp án bài 2
  1. better
  2. smartest
  3. the shortest
  4. more comfortable
  5. farther
  6. the most
  7. the warmer
  8. the happiest
  9. the cheapest
  10. quieter
  11. largest
  12. the best
  13. the most interesting
  14. the hardest
  15. slow

Một số bài tập khác về tính từ

Exercise 1

Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

  1. I hate being around Mary Lou, she is __________________. (friendly).
  2. The stock market crash of 1929 left my great-grandfather___________________.  (penny)
  3. I have a class at 8:00 a.m. but I am always________________.  (sleep)
  4. I think we should try something else. That strategy seems way too________________.  (risk)
  5. When you work at a nuclear power plant, you have to be extremely _________________. (care)
  6. I had to take three months off when I was pregnant, but my boss has been very ____________. (understand)

Exercise 2

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau.

1. It isn’t quite_________that he will be present at the meeting.
A. right B. exact C. certain D. formal
2. As there was a _____________ cut in the hospital, the surgeon had to call off the operation.
A.power B. powering C. powder D. powerful
3. Could you please_________an appointment for me to see Mr. Smith?
A. manage B. arrange C. take D. have
4. The police_________her for helping the murderer to escape.
A. caught B. searched C. brought D. arrested
5. When John_________in London, he went to see the Houses of Parliament.
A. came B. reached C. arrived D. got
6. I read an interesting _________in a newspaper about farming today.
A. article B. advertisement C. composition D. explanation
7. Students are expected to _________their classes regularly.
A. assist B. frequent C. attend D. present
8. Before you sign anything important, pay careful _________to all the conditions.
A.notice B. attention C. regards D. reference
9. In the central region the dry season is long and severe, and the _________annual rainfall is only about 70 cm.
A. refreshing B. general C. average D. greatest
10. As soon as the children were_________, their mother got them out of bed and into the bathroom.
A. woke B. wake C. awake D. waken

Exercise 3

Chọn đáp án đúng nhất để điền vào đoạn văn.

[…] Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)____tools into the mounds that large groups of termites build. Researchers found that (2)______average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learnt how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.

The females seem to learn by watching mothers. Researcher Dr. Elisabeth V. Lonsdorf, director of field conservation at the Lincoln Park Zoo in Chicago, said that it is (3)_____to find that, when a young male and female are near a mound, ‘she’s really focusing on termite fishing and he’s spinning himself round (4)_______circles’. Dr Landsdorf and colleagues are studying chimpanzees at the zoo with a new, specially created termite mound, filled with mustard (5)________than termites. […]

Question 1: A. relative B. similar C. close D. connected
Question 2: A. at B. by C. on D. for
Question 3: A. typical B. regular C. ordinary D. frequent
Question 4: A. in B. with C. to D. through
Question 5: A. other B. else C. instead D. rather

Exercise 4

Cho dạng đúng của những từ sau đây để tạo thành một bài Speaking part 2 hoàn chỉnh.

Well, I would like to talk about the final football match between U23 Vietnam and U23 Uzbekistan in Asian Football Championship in January, 2018.

You know, it is still spectacular and (1-impress)_______ although our team didn’t win the cup for the following two reasons. Firstly because the team contributed a (2-note)________ performance in the decisive match under extremely (3-freeze)_________ weather. After (4-miracle)__________ victories over Iraq and Qatar, our team was expected to create another miracle and be the champion. The team played with all the strength and attempt they had despite the harsh weather conditions.

Secondly, our team is the representative of patriotism and pride of (5-nation)__________ identity. As you know, thanks to excellent team spirit, the intense snow couldn’t prevent our boys from moving forward and fought courageously. They tried their best to bring the (6-prestige)__________ trophy to our country. Vietnamese people as well as other countries’ residents really appreciated their constant effort throughout the tournament. Although we lost 1-2 to team Uzbekistan at the last minute and couldn’t claim the championship, we have still felt so (7-pride)___________ of our “heroes” and now they are the new-generation idols of our country.

Exercise 5

Mỗi câu sau đây chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. Average family size has increased from the Victorian era.
  2. The riches in Vietnam are becoming richer and richer.
  3. In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.
  4. Dietitians urge people to eat a banana a day to get enough potassium in their diet.
  5. Woody Guthrie has written thousands of songs during her lifetime, many of which became classic folk songs.
  6. The development of transistors made possible it to reduce the size of many electronic devices.
  7. My father is a good family man, completely devoted for his wife and kids.
  8. The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.
  9. Weather And geography conditions may determine the type of transportation used in a region.
  10. Those people were so friend that I didn’t want to say goodbye to them.

Exercise 6

Sắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự mô tả trong câu.

  1. a long face (thin)
  2. big clouds (black)
  3. a sunny day (lovely)
  4. a wide avenue (long)
  5. a metal box (black/ small)
  6. a big cat (fat/ black)
  7. a /an little village (old/ lovely)
  8. long hair (black/ beautiful)
  9. an /a old painting (interesting/ French)
  10. an/ a enormous umbrella (red/ yellow)

Đáp án Exercise 1

  1. unfriendly
  2. penniless
  3. sleepy
  4. risky
  5. careful
  6. understanding

Đáp án Exercise 2

1C   2A   3B   4D   5C     6A   7C   8B   9C   10C

Đáp án Exercise 3

1B   2C   3A   4A   5D

Đáp án Exercise 4

  1. impressive
  2. notable
  3. freezing
  4. miraculous
  5. national
  6. prestigious
  7. proud

Đáp án Exercise 5

  1. from => since
  2. The riches => The rich
  3. Opening => opened
  4. Potassium enough=> enough potassium
  5. Became => have become/ become
  6. made possible it=> made it possible
  7. for => to
  8. Factor => factors
  9. geography=> geographical
  10. Friend => friendly

Đáp án Exercise 6

  1. a long thin face
  2. big black clouds
  3. a lovely sunny day
  4. a long wide avenue
  5. a small black metal box
  6. a big fat black cat
  7. a lovely little old village
  8. beautiful long black hair
  9. an interesting old French painting
  10. an enormous red and yellow umbrella

Hy vọng với những bài tập tính từ tiếng Anh phía trên, bạn sẽ phát huy được những kiến thức mình đang có, và rút được kinh nghiệm sau những lỗi sai mình đã mắc phải. Sau những bài tập nhỏ này, NativeX chúng tôi cũng hy vọng bạn sẽ tự tin khi làm bài kiểm tra, bài thi, bài tập thứ tự tính từ trong câu, tính từ ghép và dạng so sánh hơn, so sánh nhất của tính từ. Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh

TRẢI NGHIỆM NGAY LỚP HỌC NÉN NativeX ĐỘC QUYỀN

Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!