CÁCH PHÁT ÂM S ES – Cách học phát âm chuẩn bản xứ
Một trong những cách giúp bạn nói tiếng Anh tốt hơn đó chính là bạn hãy luyện phát âm nhé. Trong đó, phát âm S / ES như thế nào? Bạn có thắc mà và muốn tìm hiểu thì hãy xem ngày bài viết này cùng NativeX để xem cách phát âm S ES như thê nào tốt nhé. mời bạn cùng xem:
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
Nhận biết được âm hữu thanh và âm vô thanh
Trước khi tìm hiểu rõ cách phát âm S ES, bạn nên biết qua về âm vô thanh và âm hữu thanh là gì, từ đó bạn sẽ dễ dàng hình dung ra các học phát âm S ES dựa trên những quy tắc của âm vô thành và âm hữu thanh. Nào giờ thì tìm hiểu thôi nhé:
Âm hữu thanh là gì?
Âm hữu thanh (tên tiếng Anh là voiced sound) là một loại âm thanh có tiếng ồn từ việc cổ họng của bạn khiến dây thanh quản rung khi bạn phát âm. Có nghĩa là khi dây thanh âm của bạn chạm nhau, chúng sẽ tạo ra âm thanh phức tạp, gây ồn.
Âm hữu thanh bao gồm các âm như /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/ trong tiếng Anh.
Cách phát âm S / ES dựa trên âm hữu thanh như sau:
Khi các từ vựng thêm đuôi S / ES đi sau một từ kết thúc bằng âm hữu thanh, nó thường được phát âm là /z/.
Ví dụ:
dogs (/dɔɡz/): từ vựng này có đuôi S thêm phía sau sẽ được phát âm /z/ do từ dogs kết thúc bằng âm hữu thanh /ɡ/.
Âm vô thanh là gì?
Ngược lại với âm hữu thanh, thì âm vô thanh (voiceless sound) là một loại âm không gây ra tiếng ồn khi bạn phát âm, nói chuyện. Có nghĩa là khi bạn phát âm âm vô thanh, dây thanh quản của bạn không rung, các dây âm thanh không chạm nhau khiến âm thanh không gây ồn.
Âm vô thanh bao gồm các âm như /p/, /t/, /k/, /s/, /f/ trong tiếng Anh.
Dưới đây là cách phát âm s es dựa trên âm vô thanh:
Âm /s/ vô thanh: Khi các từ vựng tiếng Anh có đuôi S / ES, chúng thường được phát âm ra là /s/. Nghĩa là khi bạn chỉ phát âm /s/ giống như trong từ vựng cats (/kæts/) hoặc hats (/hæts/).
Ví dụ:
cats (/kæts/): đuôi S phát âm /s/ do từ cats kết thúc bằng âm vô thanh /t/.
hats (/hæt/) bạn sẽ phát âm từ vựng hat như bình thường, sau đó khi thêm đuôi S sẽ có phát âm /s/.
Cách phát âm S/ES làm sao chuẩn xác?
Như NativeX đã chia sẻ ở trên để phát âm chuẩn thì cần lưu ý về âm vô thanh và âm hữu thanh. Tuy nhiên bạn cần lưu ý các quy tắc sau:
# Cách phát âm đuôi S/ES là /s/ khi từ phát âm cuối là -p, -k, -t, -f
Đối với các âm vô thanh bao gồm /f/, /t/, /k/, /p/, và /θ/. Khi từ vựng có từ kết thúc với những âm trên thì bạn nên phát âm câm (có nghĩa là âm thanh không được phát ra tiếng), và khi các từ vựng này thêm đuôi S hoặc ES vào thì bạn nên phát âm là /s/.
Một số từ vựng tiếng Anh sau có phát âm /s/ sau khi thêm S hoặc ES, bạn xem thử nhé:
cats /kæts/ : những con mèo
dogs /dɔɡz/ : những con chó
books /bʊks/ : những quyển sách
cups /kʌps/ : những cốc
hats /hæts/ : những chiếc mũ
girls /ɡɜrlz/ : những cô gái
boys /bɔɪz/ : những cậu bé
toys /tɔɪz/ : những đồ chơi
cars /kɑrz/ : những chiếc xe hơi
boxes /ˈbɑksɪz/ : những cái hộp
# Cách phát âm đuôi S/ES là /iz/ khi từ phát âm cuối là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
Bạn sẽ phát âm S / ES với phiên âm là /iz/ khi các từ vựng tiếng Anh kết thúc bằng các chữ cái có đuôi -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce . Hoặc là khi bạn phát âm các từ vựng tiếng Anh có từ tận cùng là các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh có đuôi S / ES sẽ được phát âm là /iz/ , bạn nên tham khảo thêm nhé:
buses /ˈbʌsɪz/ : các xe buýt
dishes /ˈdɪʃɪz/ : các bát đĩa
watches /ˈwɑtʃɪz/ : các đồng hồ
boxes /ˈbɑksɪz/ : các hộp
buzzes /ˈbʌzɪz/ : những tiếng ồn động
kisses /ˈkɪsɪz/ : những cuộc hôn
changes /ˈʧeɪndʒɪz/ : các thay đổi
wishes /ˈwɪʃɪz/ : các điều ước
matches /ˈmæʧɪz/ : các trận đấu
axes /ˈæksɪz/ : các trục
# Cách phát âm đuôi S/ES là /z/ và trường hợp khác
Cuối cùng là cách phát âm các từ vựng có đuôi S / ES với phát âm là /z/ và các trường hợp còn lại, cụ thể là đối với các từ vựng có đuôi không ở các trường hợp trên của /s/ hoặc /iz/, hay những từ có âm gió phát ra như sau (/s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/)
Mời bạn xem các từ vựng tiếng An có đuôi S / ES với phát âm là /z/ nhé:
wishes /ˈwɪʃɪz/ : những điều ước
roses /ˈroʊzɪz/ : các bông hoa hồng
happens /ˈhæpənz/ : điều này xảy ra
cars /kɑrz/ : những chiếc xe hơi
dances /ˈdænsɪz/ : các cuộc khiêu vũ
watches /ˈwɑtʃɪz/ : các đồng hồ
glasses /ˈɡlæsɪz/ : những kính
discusses /dɪˈskʌsɪz/ : các cuộc thảo luận
processes /ˈprɑsɛsɪz/ : các quy trình
loses /luːzɪz/ : mất đi
# Cách phát âm S / ES với trường hợp đặc biệt
Ngoài ra, khi các từ vựng tiếng Anh kết thúc bằng s, sh, ch, x, hoặc z thì bạn thường thêm đuôi es và thường có phát âm là /ɪz/. Đây là một trường hợp đặc biệt giúp tạo ra sự mạch lạc trôi chạy khi giao tiếp. Hơn nữa, Bạn sẽ thấy rằng cách phát âm tiếng Anh này thường được áp dụng trong văn nói hàng ngày để làm cho ngôn ngữ trở nên rõ ràng và mượt mà hơn.
Một số từ vựng tham khảo với trường hợp phát âm /ɪz/ khi có đuôi ES mà bạn nên tham khảo nhé:
Wishes /ˈwɪʃɪz/: những điều ước
Discusses /dɪˈskʌsɪz/: các cuộc thảo luận
Processes /ˈprɑsɛsɪz/: các quy trình
Loses /luːzɪz/: mất đi
Mẹo ghi nhớ cách phát âm S/ES đơn giản nhất
Một trong những cách đơn giản để ghi nhớ cách phát âm “S ES” là sử dụng quy tắc chung và thực hành thường xuyên. Dưới đây là một số mẹo mà NativeX đã đúc kết trong quá trình giảng dạy học viên
- ✓ Lắng nghe và lặp lại cách phát âm của từng loại “S ES” để cảm nhận sự khác biệt. Nghe và lặp lại các từ và câu ví dụ nhiều lần để làm quen với cách phát âm.
- ✓ Ghi chú lại các quy tắc phát âm “S ES” theo từng trường hợp đặc biệt
+ Chẳng hạn Để nhớ các trường hợp phát âm s (s) có cách phát âm cuối là các âm (f), (t), (k), (p), (θ), bạn có thể ghép các âm tiết thành một câu hài hước hoặc một cụm từ quen thuộc để dễ nhớ.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng câu “Thu phải khao Tuấn ăn Phở”. Nhớ lại câu này sẽ giúp bạn nhớ rõ ràng các âm sau s là /s/.
- ✓ Sử dụng từ điển hoặc ứng dụng từ điển trực tuyến có tích hợp cách phát âm để nghe và lặp lại cách phát âm “S ES” cho các từ khác nhau.
- ✓ Nếu có cơ hội, học cách phát âm “S ES” từ người bản xứ hoặc người nói tiếng Anh thành thạo.
- ✓ Thực hiện các bài tập phát âm để nâng cao kỹ năng phát âm. Có thể sử dụng sách giáo trình hoặc tài liệu trực tuyến về ngữ âm.
- ✓ Quan trọng nhất là thực hành đúng cách. Đảm bảo rằng bạn phát âm “S ES” dựa trên quy tắc phát âm chính xác và thực hiện thường xuyên để cải thiện kỹ năng phát âm.
Bài tập cách phát âm S / ES
#Phần bài tập
Bài tập 1: Ứng dụng quy tắc phát âm “s/es”. Hãy chọn đáp án mà có cách phát âm khác với các từ còn lại.
- A. cats B. dogs C. houses D. books
- A. cars B. balls C. dishes D. toys
- A. buses B. houses C. watches D. pets
- A. boxes B. glasses C. churches D. trees
Bài tập 2: Hãy xác định xem trong cụm từ sau, các từ có đuôi s hay es được phát âm như thế nào?
- Pens
- Plays
- Boxes
- Dogs
- Kisses
- Watches
- Dances
- Lakes
- Brushes
- Wishes
Bài tập 3: Hãy điền “s” hoặc “es” vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây và sau đó phát âm câu hoàn chỉnh:
- My friend has two __________. (/frendz/)
- The _________ is flying in the sky. (/bɜːdz/)
- She ___________ delicious food. (/kʊkz/)
- These _________ belong to my neighbors. (/haʊzɪz/)
- The ___________ teaches math. (/tiːʧɪz/)
Bài tập 4: Hãy sắp xếp các từ sau thành hai danh sách: một danh sách chứa các từ có “s” và một danh sách chứa các từ có “es”. Sau đó, phát âm từng danh sách.
Words: dogs, cats, watches, fishes, houses, glasses, snakes, horses
#Phần đáp án
Hy vọng rằng những bài tập này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình.Đừng quên so sánh lại kết quả qua đáp án bên dưới nhé:
Bài tập 1:
- B. dogs (/dɒɡz/)
- B. balls (/bɔːlz/)
- A. buses (/ˈbʌsɪz/)
- D. trees (/triːz/)
Bài tập 2:
- Pens – /z/
- Plays – /z/
- Boxes – /ɪz/
- Dogs – /z/
- Kisses – /ɪz/
- Watches – /ɪz/
- Dances – /ɪz/
- Lakes – /z/
- Brushes – /ɪz/
- Wishes – /ɪz/
Bài tập 3:
- My friend has two friends. (/frendz/)
- The birds is flying in the sky. (/bɜːdz/)
- She cooks delicious food. (/kʊkz/)
- These houses belong to my neighbors. (/haʊzɪz/)
- The teacher teaches math. (/tiːʧɪz/)
Bài tập 4:
Danh sách có “s” (/s/): dogs – cats – glasses – snakes
Danh sách có “es” (/ɪz/): watches – fishes – houses – horses
Bạn hãy xem thử trong những bài tập trên thì bạn đã làm đúng được bao nhiêu bài nhé. Nếu chưa chắc chắn về kiến thức phát âm S / ES của bản thân thì hãy luyện tập lại 1 lần nữa trước khi làm bài tập để tranh những lỗi sai không cần thiết nhé.
Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học, hãy tìm người hướng dẫn hoặc gia nhập nhóm học tiếng Anh của NativeX để có cơ hội thực hành và trao đổi. Sự hỗ trợ và phản hồi từ người khác sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh chóng hơn.
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
Cùng học thêm tiếng anh ở đây nhé:
- Cách học IELTS tại nhà đạt band 8.0
- Cách học tiếng Anh cho người mất gốc
- Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
- Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn
- Bảng phiên âm IPA chi tiết nhất
Hi vọng bài viết trên về cách phát âm S , ES sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm của bạn thật tôt hơn, và sẽ càng ngày hoàng thiện giao tiếp tiếng Anh hơn. Hãy luôn theo dõi NativeX để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh và cám ơn ạn đã đọc.
Tác giả: NativeX