fbpx
Native X
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Danh Động Từ Trong Tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

Khi đọc một đoạn văn tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng nhận biết các danh động từ trong tiếng Anh khi đọc một đoạn văn bất kỳ. Tuy nhiên, đối với người mới tiếp xúc với tiếng Anh, đây là một khái niệm khá mới mẻ. Hãy cùng NativeX tham khảo những thông tin về danh động từ ngay sau đây.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Danh động từ là gì?

Danh động từ là một dạng đặc biệt của động từ kết hợp với một danh từ. Để tạo ra danh động từ, chúng ta thêm đuôi -ing vào cuối của một động từ nguyên thể. Điều này chuyển động từ thành một danh từ có khả năng thực hiện một hành động.

Ví dụ: Swim => Swimming; Read => Reading

Danh động từ là gì

Để tạo thể phủ định của danh động từ, chúng ta thêm từ not trước danh động từ đó. Giúp biểu thị sự phủ định hay từ chối của một hành động hay trạng thái được mô tả bởi danh động từ đó.

Ví dụ:

  • Khẳng định: I enjoy reading novels.(Tôi thích đọc tiểu thuyết)
  • Phủ định: I do not enjoy reading novels. (Tôi không thích đọc tiểu thuyết.)

Danh động từ có thể được kết hợp với từ sở hữu để mô tả rõ hơn về chủ thể của hành động đang được đề cập đến. Giúp xác định người hoặc vật nào đang thực hiện hoặc trải qua hành động.

Ví dụ:

  • Chủ thể không xác định: Cooking is an essential life skill. (Nấu ăn là một kỹ năng quan trọng trong cuộc sống.)
  • Chủ thể xác định với từ sở hữu: His cooking is outstanding. (Tài nấu nướng của anh ấy rất xuất sắc)

cooking là danh động từ. Khi thêm từ sở hữu như His, câu trở nên rõ ràng hơn về người nào đang thực hiện hành động nấu ăn, và chúng ta biết đó là người đàn ông được đề cập đến.

Danh động từ

Chú ý quan trọng bạn cần phải nắm:

  • Trong nhóm thì tiếp diễn, chúng ta sử dụng dạng V-ing của động từ để diễn đạt một hành động đang xảy ra trong một khoảnh khắc cụ thể. Không phải là danh động từ mà chỉ là một cách chia của động từ để biểu thị thì tiếp diễn.
  • Danh động từ, ngược lại, là một dạng đặc biệt của động từ mà chúng ta sử dụng như một danh từ. Nó không chỉ là cách chia của động từ, mà là một khái niệm độc lập trong ngữ pháp tiếng Anh, đại diện cho hành động hoặc trạng thái nhất định.
  • Việc sử dụng danh động từ giúp giải quyết vấn đề khi không phải mọi động từ đều có một danh từ tương ứng. Thông qua cụm từ danh động từ, chúng ta có thể linh hoạt hơn khi sử dụng ngôn ngữ và mô tả hành động mà không phụ thuộc vào việc tìm một danh từ cụ thể.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Vị trí danh động từ trong câu

Vị trí danh động từ

Danh động từ vừa mang tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ đi sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng).

Danh động từ (V-ing) được sử dụng trong các cấu trúc sau:

  • Làm chủ ngữ của câu
  • Làm tân ngữ của câu
  • Đứng sau giới từ
  • Theo sau một số động từ cụ thể
  • Theo sau một số danh từ cụ thể
  • Theo sau một số tính từ cụ thể
  • Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
  • Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Bản chất của Danh động từ nó là một động từ được sử dụng như một danh từ, vì vậy nó vừa mang tính chất của một động từ và vừa mang tính chất của một danh từ:

  • ✓ Giống như động từ: V-ing có thể có tân ngữ đi sau
  • ✓ Giống như danh từ: V-ing có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được, ví dụ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu

Danh động từ hoàn thành (Perfect gerund) là gì?

Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) là một dạng động từ được tạo thành từ cấu trúc Having + V3 (quá khứ phân từ). Dạng này, các bạn thường sử dụng để miêu tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Cấu trúc danh động từ hoàn thành thường được sử dụng trong câu phức để biểu thị một hành động đã hoàn thành trước khi một hành động khác diễn ra. Nó cũng có thể được sử dụng để giải thích nguyên nhân của một hành động.

Danh động từ hoàn thành

  • ✓ Danh động từ theo sau động từ và giới từ

Cấu trúc: V + (O) + giới từ + having V(3)/Ved

Các cụm động từ và giới từ phổ biến:

Accuse of (phrasal verb)/əˈkjuːz ʌv/: Buộc tội.

Dream of (phrasal verb)/driːm ʌv/: Mơ về.

Think of (phrasal verb) /θɪŋk ʌv/: Nghĩ về.

Complain of (phrasal verb) /kəmˈpleɪn ʌv/: Than phiền về.

Thank for (phrasal verb) /θæŋk fɔr/: Cảm ơn.

Apologize for (phrasal verb) /əˈpɒləˌdʒaɪz fɔr/: Xin lỗi.

Apply for (phrasal verb) /əˈplaɪ fɔr/: Nộp đơn xin.

Search for (phrasal verb) /sɜːrtʃ fɔr/: Tìm kiếm.

Ví dụ:

  1. She’s going to apply for a job at that company. (Cô ấy sẽ nộp đơn xin việc tại công ty đó.)
  2. I always thinks of her family when I’m far away from home. (Tôi luôn nghĩ về gia đình khi tôi ở xa khỏi nhà.)
  3. She always complains of a headache after a long day at work. (Cô ấy luôn than phiền về cảm giác đau đầu sau một ngày làm việc dài hơi.)
  • ✓ Danh động từ theo sau các động từ

Cấu trúc:

V + having V3/Ved

V + V-ing

Bạn hãy sử dụng danh động từ theo sau một số động từ nhất định với mục đích nhấn mạnh cho hành động đó trong quá khứ. Một số động từ theo sau là danh động từ dạng V-ing là:

Admit (Verb) /ədˈmɪt/: Thừa nhận

Deny (Verb) /dɪˈnaɪ/: Phủ nhận

Regret (Verb) /rɪˈɡret/: Hối tiếc

Remember (Verb) /rɪˈmɛmbər/: Nhớ

Forget (Verb) /fərˈɡɛt/: Quên

Mention (Verb) /ˈmɛnʃən/: Đề cập

Recall (Verb) /rɪˈkɔl/: Gợi lại

Ví dụ:

  1. He had to admit stealing the cookies. (Anh ấy đã phải thừa nhận đã ăn trộm bánh quy.)
  2. He suggested postponing the meeting until next week. (Anh ấy đề xuất hoãn cuộc họp đến tuần sau.)
  3. She is considering taking a vacation next month. (Cô ấy đang xem xét việc đi nghỉ mát vào tháng tới.)

Phân loại các trường hợp danh động từ trong tiếng Anh

#1 Động từ theo sau danh động từ

Một số động từ theo sau danh động từ như:

  • ✓ omit: lược bỏ
  • ✓ discoutinue: dừng lại
  • ✓ for give: tha thứ
  • ✓ prevent: ngăn chặn
  • ✓ give up: bỏ cuộc
  • ✓ suggest: gợi ý, đề xuất
  • ✓ finish: hoàn tất
  • ✓ deny: từ chối
  • ✓ avoid: tránh
  • ….

Danh động từ trong tiếng anh

Một số động từ đặc biệt có thể kết hợp cả với to VV-ing mà không thay đổi nghĩa, như các từ như like, hate, begin, start,.. Tuy nhiên, vẫn có một số động từ trong danh sách động từ đặc biệt trong tiếng Anh dưới đây có sự thay đổi về ý nghĩa tùy thuộc vào việc kết hợp với to V hoặc V-ing, như sau:

Remember (Verb) /rɪˈmɛmbər/

  • ✓ Remember + to V: Nhớ phải làm gì.
  • ✓ Remember + V-ing: Nhớ đã làm gì.

Ví dụ:

  • I remember to call her last night. (Tôi nhớ phải gọi điện cho cô ấy tối qua.)
  • I remember calling her last night. (Tôi nhớ đã gọi điện cho cô ấy tối qua.)

Regret (Verb) /rɪˈɡret/

  • ✓ Regret + to V: Hối tiếc phải làm gì.
  • ✓ Regret + V-ing: Hối tiếc đã làm gì.

Ví dụ:

  • She regretted to inform him of the bad news. (Cô ấy hối tiếc phải thông báo tin xấu cho anh ấy.)
  • She regretted informing him of the bad news. (Cô ấy hối tiếc đã thông báo tin xấu cho anh ấy.)

Forget (Verb) /fərˈɡɛt/

  • ✓ Forget + to V: Quên mất phải làm gì.
  • ✓ Forget + V-ing: Quên mất đã làm gì.

Ví dụ:

  • He forgot to lock the door this morning. (Anh ấy quên phải khoá cửa sáng nay.)
  • He forgot locking the door this morning. (Anh ấy quên đã khoá cửa sáng nay.)

Stop (Verb) /stɒp/:

  • ✓ Stop + to V: Dừng lại để làm gì.
  • ✓ Stop + V-ing: Dừng lại việc đang làm.

Ví dụ:

  • They stopped to rest during their hike. (Họ dừng lại để nghỉ ngơi trong cuộc leo núi của họ.)
  • They stopped resting during their hike. (Họ dừng việc nghỉ ngơi trong cuộc leo núi của họ.)

Try (Verb) /traɪ/

  • ✓ Try + to V: Cố gắng để làm gì.
  • ✓ Try + V-ing: Thử nghiệm việc đang làm.

Ví dụ:

  • She tried to finish the book in one day. (Cô ấy cố gắng đọc xong cuốn sách trong một ngày.)
  • She tried finishing the book in one day. (Cô ấy thử đọc xong cuốn sách trong một ngày.)

Động từ theo sau danh động từ

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

#2 Danh từ theo sau danh động từ

Một số danh từ theo sau danh động từ như:

  • ✓ have a/ some problem: có vấn đề
  • ✓ have a difficult time: có khoảng thời gian khó khăn
  • ✓ have a good time: có khoảng thời gian vui vẻ
  • ✓ have a hard time: có thời gian gặp khó khăn

Danh từ theo sau danh động từ

Danh từ thường đi sau danh động từ trong một số trường hợp. Danh từ này thường là người hoặc đối tượng mà hành động của động từ đang tác động. Dưới đây là một số ví dụ về cách danh từ có thể đi sau danh động từ:

  • ✓ See (Verb) + Noun
    Ví dụ: She saw a bird in the tree. (Cô ấy thấy một con chim trong cây.)
  • ✓ Meet (Verb) + Noun
    Ví dụ: We will meet our boss tomorrow. (Chúng ta sẽ gặp sếp ngày mai.)
  • ✓ Help (Verb) + Noun
    Ví dụ: Can you help me with my homework? (Bạn có thể giúp tôi với bài tập không?)
  • ✓ Call (Verb) + Noun
    Ví dụ: He called his friend on the phone. (Anh ấy gọi điện cho bạn của mình.)
  • ✓ Find (Verb) + Noun
    Ví dụ: I found a key on the ground. (Tôi tìm thấy một chiếc chìa khóa trên mặt đất.)
  • ✓ Visit (Verb) + Noun
    Ví dụ: They visited the museum last weekend. (Họ thăm viện bảo tàng vào cuối tuần qua.)

#3 Tính từ theo sau danh động từ

  • ✓ to be worth: xứng đáng để làm gì
  • ✓ to be busy: bận rộn để làm gì
  • ✓ addicted to: nghiện làm gì
  • ✓ afraid/ scared of: sợ làm gì

Tính từ theo sau danh động từ

Tính từ (adjective) thường đi sau danh động từ để mô tả tình trạng hoặc tính chất của đối tượng hoặc người mà động từ đang ám chỉ. Mình sẽ nêu một số ví dụ về cách tính từ có thể đi sau danh động từ để bạn dễ hiểu:

  • ✓ Feel (Verb) + Adjective
    Ví dụ: She felt happy after receiving the good news. (Cô ấy cảm thấy vui vẻ sau khi nhận tin vui.)
  • ✓ Look (Verb) + Adjective
    Ví dụ: The flowers in the garden look beautiful. (Những bông hoa trong vườn trông đẹp.)
  • ✓ Smell (Verb) + Adjective
    Ví dụ: The freshly baked bread smells delicious. (Bánh mì vừa nướng thơm ngon.)
  • ✓ Taste (Verb) + Adjective
    Ví dụ: The soup tastes spicy. (Món súp có vị cay.)
  • ✓ Sound (Verb) + Adjective
    Ví dụ: The music sounds relaxing. ( m nhạc nghe thư giãn.)
  • ✓ Seem (Verb) + Adjective
    Ví dụ: He seems nervous before the presentation. (Anh ấy dường như lo lắng trước buổi thuyết trình.)
  • ✓ Became (Verb) + Adjective
    Ví dụ: The weather became sunny in the afternoon. (Thời tiết trở nên nắng vào buổi chiều.)

Bài tập danh động từ

Bài tập danh động từ

Bài tập

Dưới đây là một số bài tập về danh động từ mà mình tổng hợp cho bạn:

Bài 1. Điền vào chỗ trống với danh động từ thích hợp trong dạng cơ bản của nó (nguyên thể) hoặc dạng hoàn thành (quá khứ đơn và quá khứ phân từ):

  • She __________ (sing) a beautiful song yesterday.
  • We often __________ (go) to the park on weekends.
  • I can’t believe she __________ (leave) her wallet at home.
  • He __________ (read) an interesting book last week.

Bài 2. Sử dụng danh động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:

  1. She always __________ (cook) dinner for her family.
  2. They __________ (play) soccer in the park every Saturday.
  3. He __________ (study) hard for the upcoming exam.
  4. I need to __________ (buy) some groceries at the store.

Bài 3. Viết lại các câu sau bằng cách thay đổi danh động từ theo thì hiện tại đơn:

  1. She sings a beautiful song every day.
  2. They go to the beach on summer vacation.
  3. He reads books in the library regularly.
  4. I often eat lunch at my favorite restaurant.

Bài 4. Chuyển câu dưới đây về dạng phủ định bằng cách sử dụng danh động từ “do not” hoặc “does not” (dạng hiện tại đơn):

  1. She sings a song.
  2. They play basketball in the park.
  3. He reads the newspaper every morning.
  4. I go to the gym on weekends.

Bài 5. Sử dụng danh động từ trong ngoặc để thay thế danh động từ gạch chân và hoàn thành câu:

  1. She is __________ (learning) to play the piano.
  2. They should __________ (clean) the house before the guests arrive.
  3. He enjoys __________ (play) chess with his friends.
  4. We need to __________ (finish) the project by next week.

Đáp án

Dưới đây là đáp án của những bài tập trên:

Bài tập 1

  1. sang
  2. go
  3. left
  4. read

Bài tập 2

  1. cooks
  2. play
  3. studies
  4. buy

Bài tập 3

  1. She sings a beautiful song every day.
  2. They go to the beach on summer vacation.
  3. He reads books in the library regularly.
  4. I often eat lunch at my favorite restaurant.

Bài tập 4

  1. She does not sing a song.
  2. They do not play basketball in the park.
  3. He does not read the newspaper every morning.
  4. I do not go to the gym on weekends.

Bài tập 5

  1. learning
  2. clean
  3. playing
  4. finish

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Hãy cùng chia sẻ ý kiến của bạn về bài viết này của NativeX và tham gia thảo luận với mọi người! Chúng tôi rất mong được nghe ý kiến và góp ý từ bạn. Hãy để lại nhận xét của bạn bên dưới và hãy chia sẻ bài viết này với mọi người để họ cũng có thể tận hưởng kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh. Cảm ơn và mình hy vọng sẽ gặp lại bạn trong những bài viết tiếp theo!

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh

TRẢI NGHIỆM NGAY LỚP HỌC NÉN NativeX ĐỘC QUYỀN

Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!