fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh

Danh từ cụ thể là gì? Danh từ trừu tượng là những từ như thế nào? Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp khiến nhiều người học khá bối rối và khó hiểu. Đừng lo lắng, NativeX sẽ gửi đến bạn bài viết phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng dưới đây.

Xem thêm các bài viết sau:

NativeX ra mắt nền tảng học tiếng Anh online cùng Macmillan Education

1/ Định nghĩa về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Dựa trên khía cạnh đặc điểm, tính chất, danh từ trong tiếng Anh được chia ra thành hai loại: danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Trên thực tế, việc phân biệt hai loại danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng được đánh giá là khá khó với người học tiếng Anh. Có một số danh từ chúng ta có thể nhận biết rất rõ, nhưng một số danh từ buộc phải ghi nhớ quy định của nó. Việc phân biệt hai loại danh từ này là rất quan trọng để đảm bảo đúng ngữ pháp khi sử dụng trong câu. 

Ví dụ về danh từ cụ thể trong tiếng Anh
Ví dụ về danh từ cụ thể trong tiếng Anh

1.1/ Danh từ cụ thể

  • Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. 

VD: apple (quả táo), pen (cái bút), cat (con mèo),…

  • Trên thực tế, có rất nhiều người nghĩ rằng danh từ cụ thể phải là vật đếm được, sờ nắm được, nhưng thực ra không phải vậy. Chỉ cần danh từ ấy có thể cảm nhận qua một trong những giác quan trên thì sẽ được coi là danh từ cụ thể. 

VD: rainbow (cầu vồng) là danh từ cụ thể vì có thể nhìn thấy được, noise (tiếng ồn) là danh từ cụ thể vì có thể nghe thấy được, music (âm nhạc) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được, heat (sức nóng) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được…  

Danh từ cụ thể được chia ra thành hai loại: danh từ chung và danh từ riêng.

  • Danh từ chung (Common nouns): là danh từ gọi chung những tập hợp trong đó có người, sự vật, hiện tượng tương đồng.

VD: food (đồ ăn), vehicle (phương tiện giao thông), drink (đồ uống),…

  • Danh từ riêng (Proper nouns): là danh từ chỉ tên riêng của người, của sự vật, của địa điểm,…

VD: Japan (nước Nhật bản), Sam Smith (tên người), Monday (thứ hai),…

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.2/ Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. Khi đánh giá một danh từ có phải danh từ trừu tượng hay không, hãy thử nghĩ xem có thể nhận biết sự vậy, hiện tượng qua các giác quan mắt, tai, mũi, miệng, xúc giác hay không. Danh từ trừu tượng chỉ những điều mà bạn chỉ có thể cảm nhận, cảm giác qua ý thức, chứ không phải qua những giác quan. 

VD: love (tình yêu), courage (sự dũng cảm), joy (niềm vui), beauty (vẻ đẹp), fear (sự sợ hãi),… 

Một dấu hiệu để bạn nhận ra những danh từ trừu tượng dễ dàng hơn: danh từ trừu tượng là từ chỉ cảm xúc, cảm giác, trạng thái, chất lượng, khái niệm, sự kiện. 

  1. Danh từ chỉ cảm giác: anxiety (lo lắng), pain (đau đớn), pleasure (hài lòng), stress (căng thẳng), sympathy (đồng cảm),…
  2. Danh từ chỉ cảm xúc: anger (giận giữ), happiness (sự hạnh phúc), hate (sự ghét), sorrow (sự buồn bã),…
  3. Danh từ chỉ trạng thái: chaos (lộn xộn), freedom (tự do), luxury (sang trọng), peace (yên bình), misery (bí ẩn),…
  4. Danh từ chỉ chất lượng: brilliance (thông minh), determination (kiên quyết), trust (tin cậy),…
  5. Danh từ chỉ khái niệm: charity (từ thiện), culture (văn hóa), energy (năng lượng),…
  6. Danh từ chỉ ý sự kiện: birthday (sinh nhật), holiday (kỳ nghỉ), marriage (cưới),…
Ví dụ danh từ trừu tượng trong tiếng Anh
Ví dụ danh từ trừu tượng trong tiếng Anh

2/ Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Bài 1: Sắp xếp những danh từ dưới đây là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng

  1. Experience
  2. Book
  3. Boy
  4. Intelligence
  5. Dog
  6. Loyalty
  7. Computer
  8. Peace
  9. Chair
  10. Desk
  11. Student
  12. Anger
  13. Sadness
  14. Picture
  15. Motorbike
  16. Confidence
  17. Bottle
  18. Trust
  19. Sofa
  20. Notebook

ĐÁP ÁN

  1. Danh từ trừu tượng
  2. Danh từ cụ thể
  3. Danh từ cụ thể
  4. Danh từ trừu tượng
  5. Danh từ cụ thể
  6. Danh từ trừu tượng
  7. Danh từ cụ thể
  8. Danh từ trừu tượng
  9. Danh từ cụ thể
  10. Danh từ cụ thể
  11. Danh từ cụ thể
  12. Danh từ trừu tượng
  13. Danh từ trừu tượng
  14. Danh từ cụ thể
  15. Danh từ cụ thể
  16. Danh từ trừu tượng
  17. Danh từ cụ thể
  18. Danh từ trừu tượng
  19. Danh từ cụ thể
  20. Danh từ cụ thể

Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau

  1. I felt pain when dentist took my tooth out. 
  2. I fell in love with that little child. 
  3. After dinner, Holly went out for walk. 
  4. My mom will pick me time from school every Monday. 
  5. Puppy jumped on the table and ate cake. 
  6. Sarah’s childhood was traumatic. 
  7. I have full trust on my child’s nanny. 
  8. She is potting plants in the garden. 
  9. That child is very intelligent. 
  10. My friends always show their loyalty.
  11. My mother hopes that I will pass the exam.
  12. He had a new idea about how to solve the problem.
  13. The audience show their excitement before the show.
  14. I could this house by my money that I earned, that is a pride for me.
  15. The ticket for the performance is out of stock. 

ĐÁP ÁN

  1. Danh từ cụ thể: dentist, tooth – Danh từ trừu tượng: pain
  2. Danh từ cụ thể: child – Danh từ trừu tượng: love
  3. Danh từ cụ thể: dinner, Holly
  4. Danh từ cụ thể: mom, school, Monday
  5. Danh từ cụ thể: puppy, table, cake
  6. Danh từ cụ thể: childhood
  7. Danh từ cụ thể: nanny – Danh từ trừu tượng: trust
  8. Danh từ cụ thể: plants, garden
  9. Danh từ cụ thể: child
  10. Danh từ cụ thể: friend – Danh từ trừu tượng: loyalty
  11. Danh từ cụ thể: mother, exam
  12. Danh từ trừu tượng: idea, problem
  13. Danh từ cụ thể: audience, show – Danh từ trừu tượng: excitement
  14. Danh từ cụ thể: house, money – Danh từ trừu tượng: pride
  15. Danh từ cụ thể: ticket, perfomance

Xem thêm các bài viết sau:

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng không khó để phân biệt như bạn vẫn tưởng phải không? Hy vọng những bí kíp trên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Nếu bạn chưa biết cách học ngữ pháp tiếng Anh, hãy tham khảo ngay phương pháp học tiếng Anh của NativeX mà hơn 215.000 người học viên đã thành công tại đây!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh