fbpx
Native X
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple): Công thức, bài tập

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất trong 12 thì tiếng Anh. Nó thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các bài kiểm tra quan trọng như IELTS, TOEIC và THPT Quốc gia.

NativeX sẽ cung cấp cho bạn một tài liệu đầy đủ về lý thuyết và bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để nắm vững kiến thức này.

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là gì?

Thì hiện tại đơn (Present Simple) dùng để diễn tả các sự việc, hành động hoặc trạng thái mà thường xuyên xảy ra, là sự việc tổng quan, chân lý hoặc thói quen.

Thì hiện tại đơn là gì

Thì hiện tại đơn thường không cần xác định thời điểm cụ thể khi diễn ra hành động. Điều này bao gồm những thói quen hàng ngày, chân lý về sự thật, các tình trạng thường xuyên, hoặc lịch trình.

Ví dụ:

  • I work at a bank (Tôi làm việc ở một ngân hàng)
  • She lives in Hue (Cô ấy sống ở Huế)

# Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu thì hiện tại đơn

  • Sử dụng các từ khóa thường xuyên: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never. (luôn luôn, thường xuyên, thường xuyên, đôi khi, hiếm khi, hiếm khi, không bao giờ.)
  • Chia động từ gốc (V) (không thêm -s/-es đối với động từ ngôi thứ 3 số ít).
  • Sử dụng đại từ/noun số ít.
  • Thể hiện sự thật tồn tại: he, she, it + V(s)/is/has.
  • Thể hiện thời gian định kỳ: On Mondays, In the mornings, every week, once a month.
  • Câu hỏi với từ do/does ở đầu câu.

# Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Không dài dòng bạn chỉ cần nắm những quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn mà mình chia sẻ sau:

  • ✓ Với động từ ở ngôi thứ nhất (I, you, we, they) và danh từ số nhiều:

Sử dụng động từ gốc không thay đổi (V): I work, you study, they play.

  • ✓ Với động từ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) hoặc khi kết thúc bằng “s,” “x,” “z,” “sh,” “ch,” “o”:

Thêm es vào động từ: she watches, it fixes, the cat catches, the box goes

  • ✓ Động từ “to be” (am, is, are) cũng sử dụng theo thì hiện tại đơn:

I am, he/she/it is, you/we/they are

  • ✓ Động từ nguyên thể (V) không thay đổi cho phần nào của câu nghi vấn hoặc phủ định:

Ví dụ:

  1. Do they work on Sundays? (Câu hỏi)
  2. She does not like coffee. (Phủ định)

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

⇒ Nhớ rằng: Khi sử dụng đại từ nhân xưng hoặc danh từ số nhiều, bạn chỉ cần động từ gốc. Khi sử dụng đại từ hoặc danh từ số ít, bạn có thể phải thêm “es” vào động từ hoặc chọn động từ đặc biệt (V thay đổi) nếu rơi vào trường hợp như quy tắc thứ 2.

 

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

 

Công thức thì hiện tại đơn (Present Simple)

Công thức thì hiện tại đơn là:

S + V + O

 

Trong đó:

  • ✓ S (Subject) là chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
  • ✓ V (Verb) là động từ, thường là động từ gốc (base form) ngoại trừ động từ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), được thêm “s” hoặc “es” vào cuối từ.
  • ✓ O (Object) là tân ngữ (đối tượng mà hành động được thực hiện lên).

Tuy nhiên có 2 dạng hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường chi tiết như sau

# Thì hiện tại đơn + To Be

Câu khẳng định (Affirmative sentences): S + am/is/are + O

Câu phủ định (Negative sentences): S + am/is/are + not + O

Câu nghi vấn (Interrogative sentences): Am/Is/Are + S + O?

 

Ví dụ:

  1. I am a student. (Tôi là Sinh Viên.)
  2. He is not a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.)
  3. Are you a teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?)

# Thì hiện tại đơn + Action Verbs (động từ thường)

Câu khẳng định (Affirmative sentences): S + V + O

 

Trong đó: S (Subject) chia thành hai trường hợp

  • I/We/You/They/Danh từ số nhiều: S + V (nguyên thể)
  • He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được: S + V(s/es)

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

Ví dụ:

  1. I eat fruit. (Tôi ăn trái cây.)
  2. She eats fruit. (Cô ấy ăn trái cây.)

 

Câu phủ định (Negative sentences): S + do/does + not + V (base form) + O

 

Trong đó:

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ví dụ: They don’t eat meat (Họ không ăn thịt.)

Câu nghi vấn (Interrogative sentences):

Do/Does + S + V (base form) + O ?

⇒ Để trả lời câu hỏi:

Yes, S + do/does

No, S + don’t/doesn’t

 

Ví dụ:

  • Do you like ice cream? (Bạn thích kem không?)
  • Yes, I do (Tôi có)

Câu hỏi (WH- question): Câu hỏi bắt đầu bằng các từ như “Wh-” sử dụng động từ trợ động từ do hoặc does cũng theo mẫu trên:

Wh- + do/does (not) + S + V (nguyên thể)….?

 

Ví dụ: What do they eat for breakfast? (Họ ăn gì sáng nay?)

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

# Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, thói quen

Động từ thường ở thì hiện tại đơn không thay đổi (ngoại trừ động từ ở ngôi thứ 3 số ít khi thêm “s” hoặc “es” vào cuối từ). Thì hiện tại đơn thường sử dụng động từ trợ động từ “do” hoặc “does” trong câu hỏi và phủ định.

  • Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả sự thật hoặc sự việc tồn tại trong hiện tại.
    Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
  • Ngoài ra thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả các hành động xảy ra đều đặn hoặc thói quen.
    Ví dụ: I go to the gym every morning. (Tôi đi tập mỗi buổi sáng.)
  • Hay dùng để diễn tả một câu chuyện hoặc sự kiện hằng ngày, thường được kết hợp với các trạng từ thường xuyên như always, usually, often,..
    Ví dụ: I always have coffee in the morning. (Tôi luôn uống cà phê vào buổi sáng.)

# Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật, chân lý

Thì hiện tại đơn giúp chúng ta nêu lên các sự thật về thế giới hoặc diễn tả những thông tin tồn tại trong hiện tại mà chúng ta tin tưởng là đúng.

Ví dụ:

  1. The human body consists of trillions of cells. (Cơ thể con người bao gồm hàng tỷ tế bào.)
  2. Plants require sunlight to photosynthesize. (Thực vật cần ánh nắng mặt trời để quang hợp.)

# Thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình, có thời khóa biểu

Thông qua việc sử dụng các trạng từ chỉ thời gian hoặc từ khóa thường xuyên, ta có thể biểu đạt các hành động diễn ra theo lịch trình hoặc theo thời gian cụ thể.

Ví dụ:

  1. My English class starts at 9:00 AM every Monday and Wednesday. (Lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu lúc 9:00 sáng thứ Hai và thứ Tư hàng tuần.)
  2. She usually has a meeting on Friday afternoons. (Cô ấy thường có một cuộc họp vào chiều thứ Sáu..).
  3. The flight to Nha Trang departs at 7:00 PM. (Chuyến bay đi Nha Trang khởi hành lúc 7 giờ tối.)

# Thì hiện tại đơn diễn tả cảm xúc, suy nghĩ

Thông qua việc sử dụng cấu trúc câu đơn giản, người nói có thể thể hiện ý kiến cá nhân, suy nghĩ, hoặc cảm xúc của họ về một sự việc, một vấn đề, hoặc một tình huống cụ thể

  1. I think that’s a great idea. (Tôi nghĩ đó là một ý kiến tốt.)
    Trong câu này, think thể hiện suy nghĩ hoặc ý kiến cá nhân của người nói về ý kiến mà họ vừa nghe.
  2. She loves chocolate ice cream. (Cô ấy yêu thích kem sô-cô-la.)
    Loves thể hiện cảm xúc tích cực của cô ấy về kem sô-cô-la.
  3. I don’t agree with you. (Tôi không đồng tình với bạn.)
    don’t agree diễn tả sự không đồng tình, thể hiện ý kiến cá nhân của người nói.
  4. It seems like a beautiful day. (Có vẻ như một ngày đẹp.)
    Seems thể hiện sự suy nghĩ hoặc nhận xét của người nói về thời tiết.

Bài tập về thì hiện tại đơn (Present Simple) – có đáp án

Bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án thích hợp

  1. She ____________ (go/goes) to the gym every morning.
  2. They usually ____________ (plays/play) soccer on Sundays.
  3. He often ____________ (visit/visits) his grandparents on the weekend.
  4. My cat ____________ (like/likes) to sleep in the sun.
  5. The sun ____________ (set/sets) in the west.
  6. My friends ____________ (come/comes) over for dinner tonight.
  7. I ____________ (study/studies) English at the moment.
  8. We ____________ (don’t/doesn’t) have class on Fridays.
  9. Tom ____________ (watch/watches) TV in the evening.
  10. She usually ____________ (goes/go) to bed early.

Bài 2: Áp dụng công thức chia thì hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau.

  1. I (watch) ______________ TV every evening.
  2. They (play) ______________ chess on weekends.
  3. She (eat) ______________ lunch at 12:30.
  4. My cat (sleep) ______________ a lot during the day.
  5. The store (close) ______________ at 9 PM.
  6. We (not have) ______________ class on Mondays.
  7. My dad (work) ______________ as a teacher.
  8. The bus (arrive) ______________ on time.
  9. He (not like) ______________ spicy food.
  10. I (visit) ______________ my grandparents twice a month.

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai

  1. She goes to school by bus every day.
  2. They play football in the park right now.
  3. He don’t like ice cream.
  4. My sister don’t have a car.
  5. My mom work in a hospital.
  6. I usually doesn’t drink coffee in the evening.
  7. The Earth revolve around the Sun.
  8. Tom likes to listen to music in his free time.
  9. I not play video games.
  10. They don’t has a dog.

Đáp án

Bài 1:

  1. goes
  2. play
  3. visits
  4. likes
  5. sets
  6. are coming
  7. am studying
  8. don’t
  9. watches
  10. goes

Bài 2:

  1. watch
  2. play
  3. eats
  4. sleeps
  5. closes
  6. don’t have
  7. works
  8. arrives
  9. doesn’t like
  10. visit

Bài 3:

  1. She goes to school by bus every day.
  2. They are playing football in the park right now.
  3. He doesn’t like ice cream.
  4. My sister doesn’t have a car.
  5. My mom works in a hospital.
  6. I usually don’t drink coffee in the evening.
  7. The Earth revolves around the Sun.
  8. Tom likes to listen to music in his free time.
  9. I don’t play video games.
  10. They don’t have a dog.

 

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

 

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn và cách sử dụng nó trong cuộc sống hàng ngày. Hãy luôn tạo thói quen học tốt để đạt được điểm số cao trong tương lai. NativeX luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn, vì việc học tiếng Anh không bao giờ là quá muộn. Hãy tiếp tục rèn luyện và theo đuổi đam mê của bạn. Chúc bạn thành công trên hành trình học tập tiếng Anh!

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh

TRẢI NGHIỆM NGAY LỚP HỌC NÉN NativeX ĐỘC QUYỀN

Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!