Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) – Công thức, dấu hiệu, ví dụ và bài tập
Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của NativeX để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!
Xem thêm những bài viết sau:
- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
- Tất tần tật về 12 thì trong tiếng Anh
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Present perfect continuous là gì?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục
Ex:
She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.
I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện
tại
Ex:
She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.
Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.
Lưu ý:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại
Ex:
I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.
3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3.1. Thể khẳng định
S + have/has + been + V-ing
Ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định:
- I have been studying English for 5 years. – Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm.
- We have been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ.
- They have been talking for the last hour. – Họ đã nói chuyện kéo dài cả tiếng đồng hồ.
- She has been watching too much television lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
- He has been swimming for one hour. – Anh ấy đã bơi được một tiếng.
- It has been raining since last night. – Trời đã mưa cả đêm hôm qua.
Lưu ý:
- I/we/you/they + have
- He/she/it + has
3.2. Thể phủ định
S + have/ has + not + been + V-ing
Ex:
- I haven’t been studying English for 5 years. – Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.
- We haven’t been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!
3.3. Thể nghi vấn
(WH) + have/ has + S + been + V-ing?
Ex:
- Have you been waiting here for two hours? Yes, I have
Bạn đã chờ 2 tiếng đồng hồ?
- Has she been working at that company for three years? Yes, she has
Cô ấy đã làm việc ở công ty được 3 năm?
- What have you been doing for the last 30 minutes?
Bạn đã làm gì 30 phút trước?
- I’ve been doing my homework.
Tôi đã làm bài tập về nhà.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận biết và ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:
Trạng từ | Vị trí cụm từ | Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
|
Thường đứng cuối câu |
|
|
Đầu hoặc cuối câu |
|
|
Thường đứng cuối câu |
|
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
5. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… |
6. Các mẫu câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Với những công thức mà NativeX vừa tổng hợp phía trên, hãy cùng vận dụng để luyện tập ngay bài tập sau nhé!
Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới
- It’s raining. The rain started two hours ago. It‘s been raining for two hours.
- We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
- I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
- Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
- Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.
Đáp án
- has been raining
- have been waiting
- have been learning Spanish
- she has been working there
- they’ve been going there
Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn
- We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ football
- Chingun/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
- He/ drink/ alcohol/ since/ we/ see/
- I/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
- She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.
Đáp án
- We don’t want to go out because We have been playing football.
- Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
- He has been drinking alcohol since we saw him.
- I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
- She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.
Bài 3: Đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
(you/wait/long)
→ _______________________________________________?
2. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
(what/to/do?)
→ _______________________________________________?
3. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
(how long/you/work/there?)
→ _______________________________________________?
4. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
(how long/you/work/accountant?)
→ _______________________________________________?
Đáp án
- Have you been waiting long?
- What have you been doing?
- How long have you been working there?
- How long have you been working as an accountant?
Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc
Ví dụ:
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
- He has been reading for two hours. (read)
- He has read 53 pages so far. (read)
2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
- She __________________________________ for three months. (travel)
- __________________________________ six countries so far. (visit)
3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.
- __________________________________ the national championship four times. (win)
- __________________________________ since he was ten. (play)
4. When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
- They __________________________________ films since they left college. (make)
- __________________________________ five films since they left college. (make)
Đáp án
2. She has been traveling
She has visited
3. He has won
He has been playing tennis
4. They have been making…
They have made…
Xem thêm:
- Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao
- Chia sẻ kinh nghiệm trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành Công Nghệ Thông Tin
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ không còn khó nếu các bạn nắm vững cấu trúc, hình thức, cách sử dụng, và dấu hiện của thì. Hãy đọc kĩ các lưu ý ở trên bài để khi gặp các trường hợp đặc biệt vẫn làm đúng. Mong là bài về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này sẽ giúp các bạn nắm chắc thì present perfect continuous trong lòng bàn tay và sử dụng đúng trong các ngữ cảnh.
NativeX cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.