fbpx
Native X
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) là thì đầu tiên khi bạn mới học tiếng Anh sẽ được giới thiệu. Một trong những thì đơn giản nhất trong 12 thì tiếng Anh mà bạn đã được học vào năm cấp 2. Mặc dù thì quá khứ đơn có cấu trúc đơn giản, nhưng việc sử dụng nó thành thạo không phải lúc nào cũng dễ dàng. Để giúp bạn nắm chắc cách sử dụng thì này, NativeX đã tổng hợp những kiến thức quan trọng mà bạn cần biết qua nội dung dưới đây.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Khái niệm thì Quá khứ đơn là gì?

Thì Quá khứ đơn được sử dụng để diễn đạt về hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Khái niệm thì Quá khứ đơn

Ví dụ:

I walked to the park yesterday. (Tôi đã đi bộ đến công viên ngày hôm qua.)

Ngoc visited her grandparents last summer.(Ngọc đã ghé thăm ông bà vào mùa hè năm ngoái.)

Minh and I watched the movie “The Godfather” last night (Tôi và Minh đã xem bộ phim “Bố Già” vào tối hôm qua)

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Trước khi tìm hiểu công thức của thì quá khứ đơn, bạn cần nhìn vào dấu hiệu nhận biết để dễ hiểu các công thức mà mình sẽ chia sẻ qua nội dung bên dưới.

⇒ Động từ chính được thay đổi

Động từ chính thường được thay đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ.

  • ✓ Go (đi) ⇒ Thành went
  • ✓ Eat (ăn) ⇒ Thành ate
  • ✓ Drink (uống) ⇒ Thành drank
  • ✓ Come (đến) ⇒ Thành came
  • ✓ Run (chạy) ⇒ Thành ran

⇒ Các từ chỉ thời gian quá khứ

Sử dụng các từ chỉ thời gian như:

  • ✓ Yesterday (hôm qua)
  • ✓ Last week (tuần trước)
  • ✓ Ago (trước đây)
  • ✓ Before (trước đó)

⇒ Những từ đi kèm với thì quá khứ đơn

Những cấu trúc này thường được sử dụng để diễn đạt về điều mong muốn, ước muốn hoặc một tình huống giả định như:

  • ✓ As if / as though: Như thể
  • ✓ It’s time: Đã đến lúc
  • ✓ If only: Giá như
  • ✓ Wish: Ước gì
  • ✓ would + sooner/rather: Sẽ sớm hơn/đúng hơn

Công thức thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường chia thành hai dạng: dạng động từ To Be và dạng động từ thường. Dưới đây là chi tiết về cấu trúc của thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ đơn

→ Thì Quá khứ đơn với động từ “TO BE”

1. Câu khẳng định

Subject (chủ ngữ) + was/were + …

Trong đó:

  • ✓ Subject (chủ ngữ): Đây là người hoặc vật mà câu đang đề cập đến. Có thể là I (tôi), you (bạn),
  • ✓ he/she/it (anh ấy/cô ấy/nó), we (chúng ta), hoặc they (họ).
  • ✓ Was/Were: Dạng của động từ “to be” dùng trong thì quá khứ đơn.
  • ✓ Was được sử dụng với “I,” “he,” “she,” “it,”
  • ✓ Were được sử dụng với “you,” “we,” “they.”

Ví dụ:

Yesterday she was happy to see her old friend again
(Hôm qua cô ấy đã hạnh phúc khi gặp lại người bạn cũ)

They were known each other for many years
(Họ đã biết nhau nhiều năm)

2. Câu phủ định

Subject (chủ ngữ) + wasn’t/weren’t +…

Trong đó:

  • ✓ wasn’t: was + not (I,he,she,it)
  • ✓ weren’t : were + not (you,web,they)

Ví dụ:

He wasn’t at the library yesterday.
( Hôm qua anh ấy không ở thư viện.)

They weren’t go to Sapa last December
(Họ đã không đến Sapa vào tháng 12 năm ngoái)

3. Câu nghi vấn

Khi bạn muốn đặt câu hỏi trong thì quá khứ đơn, có hai dạng chính là dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH . Mình sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng đúng của động từ này.

# Dạng câu hỏi Yes/No question

Was/Were + subject (chủ ngữ) + …?

Trả lời cho câu hỏi Yes/No:

Yes, + subject + was/were
No, + subject + wasn’t/weren’t

Ví dụ:

Was she at the party last night? (Cô ấy có ở buổi tiệc tối qua không?)
Yes, she was. (Có, cô ấy đã có mặt ở buổi tiệc.)

Were they happy with the results? (Họ có hài lòng với kết quả không?)
No, they weren’t. (Không, họ không hài lòng với kết quả.)

# Dạng câu hỏi WH – question

WH-word (từ hỏi) + was/were + subject (chủ ngữ) + …?

Trong đó: WH-word: Who, What, When, Where, Why, How

Ví dụ:

Where were you last night? (Bạn ở đâu vào tối qua?)
I was at home last night. (Tôi ở nhà vào tối qua.)

Who was at the meeting? (Ai đã có mặt ở cuộc họp?)
Nhung and Ha were at the meeting. (Nhung và Hà đã có mặt ở cuộc họp.)

Why were people unhappy? (Tại sao mọi người lại không vui?)
They were sad because they were late for the bus (Họ đã buồn vì trễ chuyến xe)

→ Thì Quá khứ đơn với động từ thường

Công thức của thì quá khứ đơn

1. Câu khẳng định

Subject (chủ ngữ) + V-ed

Chi tiết: Subject (chủ ngữ) + regular verb + -ed (hoặc dạng quá khứ của động từ)

Lưu ý: Với động từ thường, hầu hết các trường hợp, ta thêm “ed” vào cuối động từ để tạo thành dạng quá khứ.

Ví dụ:

Mai finished her work yesterday ( Mai đã hoàn thành công việc vào ngày hôm qua)

They cleaned the house last weekend ( Họ đã dọn dẹp nhà vào cuối tuần trước)

2. Câu phủ định

Subject (chủ ngữ) + didn’t + V

Trong đó:

  • ✓ Didn’t : did not
  • ✓ V: base form of the verb (dạng cơ bản của động từ)

Ví dụ:

Yesterday Huyen didn’t study (Hôm qua Huyền đã không học bài)

Last week Ly didn’t lend me money ( Tuần trước Ly đã không cho tôi mượn tiền)

3. Câu nghi vấn

# Dạng câu hỏi Yes/No question

Did + subject + base form of the verb ?

Câu trả lời:

Yes, + Subject + did.
No, + Subject + did not (didn’t)

Ví dụ:

Did you ever been to Phan Thiet? (Bạn đã từng đến Phan Thiết chưa?)
Yes, I went did Phan Thiet (Vâng, tôi đã đi Phan Thiết)

Did you eaten Japanese food yet? (Bạn đã ăn món Nhật chưa?)
No, I didn’t eat Japanese food (chưa, mình không ăn đồ Nhật)

# Dạng câu hỏi WH – question

WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)

Trả lời:

S + V-ed + …

Ví dụ:

What did you do yesterday? (Bạn đã làm gì ngày hôm qua?)
I watched a movie. (Tôi đã xem một bộ phim.)

When did Nam arrive at the airport? (Nam đã đến sân bay khi nào?)
Nam arrived at the airport at 8pm. (Nam đã đến sân bay vào lúc 8 giờ tối.)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Quy tắc chia động từ ở thì Quá khứ đơn

Quy tắc chia động từ ở thì quá khứ đơn

→ Đối với động từ “TO BE”

Thì quá khứ đơn, động từ “to be” có các hình thức chia như sau:

  • ✓ Was (cho những ngôi số ít : I, he, she, it)
  • ✓ Were (cho những ngôi số nhiều: you, we, they)

Ví dụ:

I was at home yesterday. (Hôm qua tôi đã ở nhà.)

We were at the party together. (Chúng tôi đã ở bữa tiệc cùng nhau.)

→ Đối với động từ thường (thêm đuôi “ed”)

Trong thì quá khứ đơn, đối với các động từ thường (regular verbs), hầu hết chúng được biến đổi bằng cách thêm đuôi “-ed” vào sau động từ gốc. Một số từ như:

WorkWorked : làm việc

PlayPlayed : chơi

TalkTalked : nói chuyện

WalkWalked : đi bộ

AskAsked : hỏi

CallCalled : gọi điện

→ Đối với động từ bất quy tắc

Ngoài 2 cách mình đã chia sẻ ở trên thì còn có một số động từ không tuân theo quy tắc

Ví dụ: Go (đi). Động từ go có dạng quá khứ không đều. Thay vì thêm ed, chúng ta sử dụng went. Một số động từ mình đã liệt kê dưới đây.

ComeCame: đến

SingSang: hát

TakeTook: lấy

BreakBroke: đập vỡ

SpeakSpoke: nói

GiveGave: cho

RunRan: chạy

TakeTook: nhận/lấy

SeeSaw: nhìn thấy

EatAte: ăn

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để diễn đạt về hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ, không liên quan đến thời điểm hiện tại.Cách sử dụng thì quá khứ đơn khá đơn giản và dễ hiểu, chỉ cần bạn nắm được những kiến thức sau đây.

⇒ Hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  1. She arrived at the airport at 9 PM yesterday. (Cô ấy đến sân bay lúc 9 giờ tối ngày hôm qua.)
  2. He bought a new car two months ago. (Anh ấy đã mua một chiếc ô tô mới hai tháng trước.)
  3. Hoa finished her homework before dinner (Hòa đã làm xong bài tập trước bữa ăn tối)

⇒ Chuỗi các hành động diễn ra theo trình tự

Ví dụ:

  1. Ngan woke up, had breakfast, and then went to work.(Ngân thức dậy, ăn sáng rồi đi làm.)
  2. Phuong finished work, stopped by the market and then went home. (Phương đã hoàn thành công việc, ghé chợ và sau đó đi về nhà.)
  3. They entered the theater, found their seats, and watched the entire movie without interruption. (Họ đã vào rạp, tìm ghế ngồi của mình, và xem toàn bộ bộ phim mà không bị gián đoạn.)

⇒ Diễn đạt về hành động thường xuyên trong quá khứ

Ví dụ:

  1. When I was a child, I played with my toys every day.( Khi tôi còn nhỏ, tôi chơi với đồ chơi của mình hàng ngày.)
  2. He read a book before bedtime every night during his childhood. (Anh ấy đã đọc một cuốn sách trước khi đi ngủ mỗi tối trong suốt thời thơ ấu của mình.)
  3. When we were students, we always played basketball after school. (Khi chúng tôi còn là học sinh, chúng tôi luôn chơi bóng rổ sau giờ học.)

⇒ Mô tả tình hình, hoàn cảnh trong quá khứ

Ví dụ:

  1. The weather was beautiful when we were on vacation last summer. (Thời tiết rất đẹp khi chúng tôi đi nghỉ mùa hè năm ngoái.)
  2. The children were excited when they saw the fireworks on New Year’s Eve. (Những đứa trẻ rất hào hứng khi nhìn thấy pháo hoa vào đêm giao thừa.)
  3. He was nervous before the job interview yesterday. (Anh ấy rất lo lắng trước buổi phỏng vấn công việc hôm qua.)

⇒ Hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng vẫn có thể có ảnh hưởng tới hiện tại

Ví dụ:

  1. I was very sick last month, so I missed a lot of work and I’m still catching up now ( Tháng trước tôi bị ốm nặng nên đã bỏ lỡ rất nhiều công việc và hiện tại tôi vẫn đang theo kịp)
  2. Ms. Nhi was an excellent teacher when I was in high school, and her lessons made me who I am today. (Cô Nhi là một giáo viên xuất sắc khi tôi còn học trung học, và những bài học của cô đã làm nên con người tôi hôm nay.)
  3. They were lived in a small house before moving to the city (Họ sống trong một ngôi nhà nhỏ trước khi chuyển đến thành phố)

Bài tập vận dụng thì Quá khứ đơn

Bài tập thì quá khứ đơn

Bài tập

Câu 1: Chia các động từ để hoàn thành câu hoàn chỉnh

  1. Yesterday, she (eat) _______ dinner at her favorite restaurant.
  2. They (play) _______ tennis at the club last weekend.
  3. He (see) _______ a movie with his friends on Friday night.
  4. She (take) _______ her dog for a walk in the park yesterday.
  5. They (buy) _______ new furniture for their living room last month.

Câu 2: Chọn đáp án đúng

  1. When I arrived at the restaurant, I ___ a bowl of pho.
    a) eat
    b) ate
    c) eats
    d) eaten
  2. They couldn’t find the keys because they ___ on the table.
    a) lay
    b) laid
    c) lying
    d) layed
  3. When I was young, I often ___ books before bedtime.
    a) reads
    b) reading
    c) read
    d) red
  4. Yesterday, she ___ an important email.
    a) send
    b) sended
    c) sends
    d) sent
  5. He ___ a call from his ex-girlfriend a few minutes ago.
    a) get
    b) gotten
    c) gets
    d) got

Câu 3: Hoàn thành câu dựa vào những gợi ý sau

  1. I/ see/ a shooting star/ last night.
    ⇒ ………………………………………
  2. She/ buy/ a new dress/ yesterday.
    ⇒ ………………………………………
  3. They/ have/ dinner/ at the restaurant/ last Friday.
    ⇒ ………………………………………
  4. He/ teach/ English/ two years ago.
    ⇒ ………………………………………
  5. We/ visit/ our grandparents/ last weekend.
    ⇒ ………………………………………

Hãy chắc chắn bạn đã hoàn thành bài tập trước khi xem đáp án nhé.

Đáp án

Bài 1

  1. ate
  2. played
  3. saw
  4. took
  5. bought

Bài 2: Có giải thích chi tiết

  1. Đáp án: b) ate
    Ate là dạng quá khứ đơn của động từ eat.
  2. Đáp án: c) lying
    Were lying sử dụng quá khứ đơn của động từ lie.
  3. Đáp án: c) read
    Read là dạng quá khứ đơn của động từ read.
  4. Đáp án: d) sent
    Sent là dạng quá khứ đơn của động từ send.
  5. Đáp án: d) got
    Got là dạng quá khứ đơn của động từ get.

Bài 3:

  1. I saw a shooting star last night.
  2. She bought a new dress yesterday.
  3. They had dinner at the restaurant last Friday.
  4. He taught English two years ago.
  5. We visited our grandparents last weekend.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

NativeX đã gửi đến bạn những kiến thức quan trọng về thì quá khứ đơn. Khi bạn hiểu rõ những kiến thức cơ bản này, thì đâu đó trong tương lai, thì quá khứ đơn sẽ không còn là điều khó khăn nữa. Đừng ngần ngại thử sức với bài kiểm tra trực tuyến miễn phí cùng các giáo viên có trình độ quốc tế tại NativeX . Đồng thời, để biết thêm về ngữ pháp và những từ vựng khác, hãy cùng nhau học tập tại đây. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh

TRẢI NGHIỆM NGAY LỚP HỌC NÉN NativeX ĐỘC QUYỀN

Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!