fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Thì tương lai tiếp diễn

Khi học tiếng Anh, ngữ pháp là một trong những khía cạnh quan trọng giúp bạn nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác. Trong số những khái niệm ngữ pháp cơ bản, các thì (Tense) là một phần không thể thiếu. Một trong số đó là thì tương lai tiếp diễn, một thì khiến không ít người học cảm thấy khó nhớ. Để hỗ trợ bạn hiểu rõ hơn về thì này và sử dụng nó một cách thành thạo, NativeX sẽ cung cấp những thông tin cơ bản và hữu ích qua nội dung dưới đây

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Khái niệm thì Tương lai tiếp diễn là gì?

Trước khi đi vào chi tiết về thì tương lai tiếp diễn, chúng ta cần hiểu rằng thì này được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ tiếp diễn và xảy ra tại một thời điểm trong tương lai. 

Khái niệm thì Tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn thường kết hợp giữa cấu trúc “will be” và động từ main verb+ing.

Ví dụ:

  1. I will be watching the palace fight movie at 8 o’clock tomorrow (Tôi sẽ xem phim cung đấu vào lúc 8 giờ ngày mai)
  2. By the end of December, I will be heading to Da Lat to celebrate Christmas.(Cuối tháng 12 tôi sẽ lên Đà Lạt đón Giáng sinh.)

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn

→ Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong câu thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian để diễn đạt một hành động hoặc sự kiện sẽ diễn ra liên tục, tiếp tục trong tương lai gồm các trạng từ như:

  • Tomorrow (ngày mai)

Tomorrow at 7pm, I will be going to your birthday party (Ngày mai lúc 7 giờ tối tôi sẽ đến dự tiệc sinh nhật của bạn)

  • Next week (tuần sau)

Our company will be going on a trip to Sapa next week.( Công ty chúng tôi sẽ có chuyến đi đến Sapa vào tuần tới.)

  • At this time (vào thời điểm này):

At this time tomorrow, I will give you the market survey ( Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đưa anh bản khảo sát thị trường)

  • All day/All night (suốt cả ngày/suốt cả đêm)

She will be studying English all day on Saturday so she won’t go out.(Cô ấy sẽ học tiếng Anh cả ngày vào thứ bảy nên cô ấy sẽ không đi ra ngoài.)

  • While (trong khi)

While Hoa goes to the market, you will be staying at home to cook.(Trong khi Hoa đi chợ, thì bạn sẽ ở nhà nấu ăn.)

→ Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý

Một đặc điểm để nhận biết dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn là kết hợp với các động từ gây chú ý như: 

  • Be going to thay vì will : Để thể hiện sự chắc chắn về tương lai

She is going to be working overtime tonight so she’ll be home late (tối nay cô ấy sẽ làm thêm giờ nên cô ấy sẽ về nhà muộn)

  • will be: Dùng để nhấn mạnh rằng hành động hoặc sự việc đó sẽ là một phần của một khoảng thời gian nào đó trong tương lai. 

My children will be staying at their grandparents’ house all summer (Các con tôi sẽ ở nhà ông bà suốt mùa hè)

Công thức thì Tương lai tiếp diễn

Hãy xem kỹ ví dụ mà mình chia sẻ để nắm rõ cấu trúc dùng thì tương lai tiếp diễn

Công thức thì Tương lai tiếp diễn

1. Câu khẳng định

  • S + will be / going to be + Verb (V-ing) +….

⇒ Trong đó:

  • S (Subject) : Chỉ người hoặc vật thực hiện hành động.
  • Will be: Được sử dụng khi diễn đạt một dự định, một hành động dự kiến.
  • Going to be:  Thường được sử dụng để diễn đạt một dự định, một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
  • Verb (V-ing): Động từ ở dạng nguyên thể + ing, chỉ hành động đang diễn ra hoặc tiếp tục diễn ra trong tương lai.

⇒ Ví dụ:

  1. They will be cooking Crab Noodle Soup for guests tomorrow night. (Họ sẽ nấu Bún Cua cho khách vào tối mai.)
  2.   I am going to be painting the house next Sunday (Chủ nhật tới tôi sẽ sơn lại nhà)

2. Câu phủ định

  • S + won’t be + Verb (V-ing) +…

⇒ Trong đó: 

  •  Won’t be : Là từ viết tắt will not be 

=> Ví dụ: 

  1. They Won’t be cooking Crab Noodle Soup for guests tomorrow night. (Họ sẽ không nấu Bún Cua cho khách vào tối mai.)
  2. I will not be painting the house next Sunday. (Chủ nhật tới tôi sẽ không sơn nhà.)

3. Câu nghi vấn

 # Dạng câu hỏi Yes/No question 

  • Will + S + be + verb (V-ing) +…..?

⇒ Trả lời

  • Dạng khẳng định: Yes, S + will.
  • Dạng phủ định: No, S + won’t.

⇒ Ví dụ: 

  1. Will you be getting your hair done with me on the 12th next month? (Bạn sẽ làm tóc với tôi vào ngày 12 tháng sau chứ?)

No, I won’t be getting my hair (Không, tôi sẽ không cắt tóc)

  1.  Will you be going out to eat with me at 8 PM tonight?( Bạn sẽ đi ăn với tôi lúc 8 giờ tối nay chứ?

Yes, I will be going out to eat with you ( Vâng, tôi sẽ đi ăn với bạn)

 # Dạng câu hỏi WH – question

  • WH + will + S + be + verb (V-ing) + …?

⇒ Trong đó: 

  • Question word (Wh): what, where, when, why, how

⇒ Ví dụ: 

  1. What will Truc be doing tomorrow evening? ( Trúc sẽ làm gì vào tối ngày mai?)

It is said that Truc will be going to the movies with her friend. (Nghe nói Trúc sẽ đi xem phim với bạn của cô ấy.)

Cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn

Cách sử dụng thì Tương lai tiếp diễn

Nắm vững 3 cách sử dụng này để diễn đạt thì tương lai tiếp diễn

  • Diễn đạt một hành động trong tương lai: Sử dụng khi muốn nói về một hành động đang diễn ra hoặc tiếp tục diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

I will be studying for my exam tomorrow evening. (Tôi sẽ học bài cho kỳ thi vào tối mai)

  • Diễn đạt một kế hoạch, dự định cụ thể: Sử dụng để nói về các kế hoạch đã được lên lịch và dự kiến sẽ diễn ra liên tục trong tương lai.

They are going to be traveling to Europe next month.(Họ sẽ đi du lịch châu Âu vào tháng tới)

  • Cấu trúc câu hỏi và câu trả lời: Được sử dụng để hỏi và trả lời về những dự định hoặc kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: What will you be doing this time next year? (Bạn sẽ làm gì vào thời điểm này năm sau?)

Next year I will start a children’s clothing store (Năm sau tôi sẽ bắt đầu mở cửa hàng kinh doanh quần áo trẻ em)

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Có một số lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà bạn cần nhớ để tránh sai lầm. 

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

  1. Không thích hợp khi sử dụng trong các mệnh đề điều kiện (if)
  2. Hoặc trong các mệnh đề bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như “as soon as,” “by the time,” “unless,” “when,” “while,” “before,” “after,”…
  •  Thay vào đó, trong các trường hợp như vậy, chúng ta thường sử dụng thì tương lai đơn (Future Simple) hoặc các thì khác phù hợp với ngữ cảnh và ý nghĩa của mệnh đề đó

Ví dụ: 

⇒ If clause (mệnh đề điều kiện):

Sử dụng Future Simple (tương lai đơn) thay vì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn)

  • Không hợp : If she will be studying, she won’t join us. (Nếu cô ấy sẽ đang học, cô ấy sẽ không tham gia cùng chúng ta.)
  • Thích hợp: If she studies, she won’t join us. (Nếu cô ấy học, cô ấy sẽ không tham gia cùng chúng ta.)

⇒ When/While clause (mệnh đề bắt đầu bằng “when” hoặc “while”)

Sử dụng Future Simple thay vì Future Continuous.

  • Thì không thích hợp: While they will be traveling, we will be having dinner. (Trong lúc họ sẽ đang đi du lịch, chúng ta sẽ đang ăn tối.)
  • Thích hợp: While they travel, we will be having dinner. (Trong lúc họ đi du lịch, chúng ta sẽ đang ăn tối.)
  1. Ngoài ra có một số động từ không được sử dụng trong thì tương lai tiếp diễn. Bao gồm:
  • Các động từ liên quan đến tư duy: know, think, understand, believe,… 
  • Các động từ liên quan đến sở hữu: have, belong… 
  • Các động từ diễn tả trạng thái: be, fit, suit, cost,… 
  • Các động từ diễn tả cảm xúc: hate, like, love, prefer, want, wish,… 
  • Các động từ liên quan đến giác quan: feel, see, smell, touch, taste, hear,…

Quy tắc thêm “ing” vào động từ thì tương lai tiếp diễn

Quy tắc thêm “ing” vào động từ trong thì tương lai tiếp diễn rất đơn giản. Đối với đa số động từ, bạn chỉ cần thêm “ing” vào phần đuôi của động từ.

  • Động từ thường (Regular verbs): Đối với động từ thường, chỉ cần thêm “ing” vào cuối từ.

Ví dụ: play → playing, walk → walking, talk → talking.

  • Động từ bất quy tắc (Irregular verbs): Một số động từ sẽ có hình thái đặc biệt khi thêm “ing”.

Ví dụ: Eat → Eating, Drink →  Drinking, See →  Seeing

Tuy nhiên, cũng có một số quy tắc nhỏ cần lưu ý:

  • Động từ kết thúc bằng “e”: Nếu động từ kết thúc bằng “e”, thì “e” sẽ bị loại bỏ trước khi thêm “ing”.

Ví dụ: write → writing, dance → dancing, hope → hoping.

  • Động từ có một nguyên âm trước một phụ âm cuối cùng: Nếu từ có một nguyên âm trước một phụ âm cuối cùng và được ép theo quy tắc kép, thì phụ âm cuối cùng sẽ được gấp đôi trước khi thêm “ing”.

Ví dụ: sit → sitting, run→ running, swim → swimming.

Cách phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

Cách phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

# Về cấu trúc

Thì tương lai đơn: S + will/shall + động từ nguyên thể (V-inf) + ……

VD: I will go to the GYM tomorrow (Ngày mai tôi sẽ đi tập GYM)

Thì Tương lai tiếp diễn: S + will be / going to be + Động từ thêm ing (V-ing) +….

VD: I will be exercising at the gym at 6 PM tomorrow. (Tôi sẽ tập GYM ở phòng tập lúc 6 giờ chiều ngày mai.)

# Về cách dùng

Cách phân biệt giữa thì tương lai đơn tương lai tiếp diễn là dựa vào cách chúng được sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể:

⇒ Tương lai đơn (Future Simple):

  • Sử dụng để diễn đạt về hành động hoặc sự kiện sẽ diễn ra trong tương lai một cách chung chung và không nhất thiết cần phải chỉ ra thời gian cụ thể.
  • Thường sử dụng cho các dự định, kế hoạch, ý định, hoặc dự kiến trong tương lai.

Ví dụ: I will call you later. (Tôi sẽ gọi bạn sau.)

⇒ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

  • Sử dụng để diễn đạt về hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
  • Thường diễn đạt về hành động đang tiếp tục, đang diễn ra liên tục hoặc đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: At 6 PM tomorrow, I will be studying for my exam. (Vào lúc 6 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ học bài để thi.)

# Về dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu đơn giản nhất để nhận biết là dựa vào từ khóa chính như 

  • Will : tương lai đơn 
  • Will be :  tương lai tiếp diễn

Ngoài ra cũng có một số từ hoặc cụm từ thường kèm theo để tạo ra các dấu hiệu khác nhau giữa hai thì này:

  • Tương lai đơn:

Từ chỉ thời gian không cần xác định: tomorrow, next week,in the future,…

  • Tương lai tiếp diễn:

Cụm từ chỉ thời gian cụ thể: at this time tomorrow,at 6 PM tomorrow,by this time next week,…

Bài tập vận dụng thì Tương lai tiếp diễn

Bài 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống, dựa vào thì Tương lai đơn hoặc Tương lai tiếp diễn

Tomorrow evening, Sarah (1) ___ (read) a novel. She (2) ___ (sit) in her favorite chair, surrounded by a soft blanket and a cup of tea. At the same time, her friends (3) ___ (prepare) a surprise party for her birthday next week. They (4) ___ (decorate) the house with balloons and banners while Sarah enjoys her book. By the time she finishes reading, the party (5) ___ (already/start).

Bài 2: Chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành câu sau

  1. By the time you arrive, they ________ dinner.
  1. a) will have
  2. b) will be having
  3. c) will having
  4. d) will have been
  1. The train ________ by the time we get to the station.
  1. a) will be leaving
  2. b) will have left
  3. c) will leave
  4. d) will have been leaving
  1. By this time next year, she ________ her degree.
  1. a) will be completing
  2. b) will have completed
  3. c) will complete
  4. d) will have been completing
  1. They ________ dinner by the time we arrive.
  1. a) will be cooking
  2. b) will have cooked
  3. c) will cook
  4. d) will have been cooking
  1. By the end of the day, I ________ my project.
  1. a) will be finishing
  2. b) will have finished
  3. c) will finish
  4. d) will have been finishing

Bài 3: Hoàn thành dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She (study) for her exams at 9 PM tonight.
  2. They (play) football in the park tomorrow morning.
  3. He (work) on his project at this time next week.
  4. She (teach) a dance class at 4 PM tomorrow.
  5. They (have) dinner at their favorite restaurant next Friday.
  6. I (watch) a movie at this time tomorrow.
  7. We (prepare) for the party at 7 PM tonight.
  8. The students (take) an exam at 10 AM next Monday.
  9. She (practice) the piano at 3 PM tomorrow afternoon.
  10. They (attend) a conference at this time next month.

Bài tập vận dụng thì Tương lai tiếp diễn

Bài 1: Đáp án đúng 

  1. will be reading
  2. will be sitting
  3. will be preparing
  4. will be decorating
  5. will already/start

Bài 2: Cụm từ thích hợp nhất

  1. a) will have
  2. b) will have left
  3. b) will have completed
  4. b) will have cooked
  5. b) will have finished

Bài 3: Dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will be playing
  2. will be working
  3. will be teaching
  4. will be having
  5. will be watching
  6. will be preparing
  7. will be taking
  8. will be practicing
  9. will be attending

Bài tập vận dụng thì Tương lai tiếp diễn

Sau khi đọc hết những gì mình đã chia sẻ có lẽ bạn đã hiểu thêm về cách sử dụng thì này rồi đúng không?. Để tiếp tục cập nhật những kiến thức mới về cấu trúc và từ vựng tiếng Anh hàng ngày, hãy truy cập NativeX . Đây là một nguồn thông tin hữu ích để bạn nâng cao trình độ tiếng Anh. Nếu bạn còn phân vân về trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, hãy thực hiện bài kiểm tra trực tuyến miễn phí trên NativeX để đánh giá và cải thiện kỹ năng của mình. Hãy luôn nỗ lực và không ngừng học hỏi để trở thành một người sử dụng tiếng Anh thành thạo. Chúc bạn thành công!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh