By the time là gì? Cấu trúc và cách phân biệt với When, Until đầy đủ nhất!
Để chỉ thời gian trong Tiếng Anh, người ta sử dụng một cụm từ rất hay: By the time. Để có thể sử dụng chính xác và biết cách phân biệt với Until và When, bạn không nên bỏ qua bài chia sẻ dưới đây của NativeX nhé!
Xem thêm:
- Cách sử dụng cấu trúc với How long và cách phân biệt How long, How many times chi tiết nhất!
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao
- Cách sử dụng Whether. Phân biệt Whether và If đầy đủ nhất!
1. “By the time” là gì?
“By the time” thiết lập một điểm cuối hoặc phạm vi kết thúc. Nó được sử dụng trong các cấu trúc mà người nói muốn nói rằng điều gì đó đã xảy ra (hoặc sẽ xảy ra) không muộn hơn thời gian quy định. Bạn có thể coi nó “<= thời gian được chỉ định”, tức là sớm hơn hoặc bằng thời gian được chỉ định.
Ví dụ:
'By the time Joe was 10 he was driving the family car.
Joe trong trường hợp này có thể đã học lái xe đạp hoặc máy kéo trước khi 10 tuổi, nhưng khi lên 10 tuổi, anh đã có kỹ năng lái chiếc ô tô của gia đình.
'By the time Frank was 16 he was already robbing banks.
Frank có lẽ bắt đầu ăn trộm kẹo của trẻ nhỏ khi còn nhỏ hơn nhiều và rất giỏi trong việc thực hiện tất cả các loại trộm cướp đến nỗi anh ta đã tốt nghiệp để cướp ngân hàng và làm như vậy vào năm 16 tuổi.
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
Lưu ý:
Thành ngữ ‘by time he / she / it is [number; thường là năm]’ thường được dùng để chỉ ra điều gì đó bất thường về ai đó hoặc điều gì đó, thường là họ đang làm điều gì đó ở độ tuổi trẻ hơn bình thường một cách bất thường.
Ý nghĩa thực tế là người đó đang thực hiện hoạt động cụ thể ở độ tuổi được đề cập (thường tính bằng năm), nhưng ngụ ý là họ có thể đã học hoặc học kỹ năng đó ở độ tuổi trẻ hơn để có kỹ năng như bây giờ.
2. Cách dùng “By the time”
A. By the time với thì hiện tại đơn
Công thức by the time đi với thì hiện tại đơn:
By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành). |
Cụ thể:
- Với động từ tobe
By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)
By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng PII)
- Với động từ thường
By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)
By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), + will have + V2(ed/ dạng PII)
B. By the time với thì quá khứ đơn
Công thức by the time đi với thì quá khứ đơn:
By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành). |
Cụ thể:
+ Với động từ tobe
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng PII)
+ Với động từ thường
By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII)
Ví dụ:
By the time Mai went to Lan’s home, she had gone to school.
(Khi Mai đến nhà Lan hì cô ấy đã đi đến trường rồi)
She had got married by the time he came back.
(Cô ấy đã láy chồng trước khi anh ấy trở về.)
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề: Thời gian
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.
3. Phân biệt “By the time” với When/Until
Phân biệt “By the time” với “When”
Phân biệt | BY THE TIME | WHEN |
CÁCH DÙNG | By the time (có thể trước và đến thời điểm X) là cụm giới từ được theo sau bởi một mệnh đề
(1) liên quan đến một khung thời gian, để xem tiến trình hoặc hoàn thành của hoạt động trong mệnh đề chính; (2) bao gồm một hoạt động có thời lượng và điểm kết thúc . |
When (ở thời điểm X) là một giới từ được theo sau bởi một mệnh đề
(1) liên quan đến một thời điểm để xem tiến trình hoặc sự hoàn thành của hoạt động trong mệnh đề chính; (2) bao gồm một hoạt động có thời lượng tương đối ngắn hoặc không có tầm quan trọng. |
TƯƠNG LAI ĐƠN | The sun will be setting by the time I get home. | The sun will be setting when I get home. |
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | The sun will have set by the time I get home. | The sun will have set when I get home. |
HIỆN TẠI ĐƠN | The sun has already set by the time I get home everyday. | The sun sets when I get home. (this time of year) |
QUÁ KHỨ ĐƠN | The sun had already set by the time I got home. (một hoặc nhiều sự kiện) | The sun had already set when I got home. (một hoặc nhiều sự kiện) |
Phân biệt “By the time” với “Until”
UNTIL | BY THE TIME | |
CÁCH DÙNG | Until đánh dấu điểm kết thúc của một hoạt động hoặc trạng thái liên tục: “Hoạt động đã xảy ra cho đến thời điểm này.”
Until biểu thị một khoảng thời gian (từ X đến Y). Thời gian bắt đầu thường không được xuất hiện nhưng có thể hiểu được từ ngữ cảnh. Thời điểm cuối của quá trình bò — từ khoảng 6 tháng đến 18 tháng. |
By the time đánh dấu điểm kết thúc cho sự xuất hiện của một hoạt động: Hoạt động đã xảy ra trước đó nhưng không muộn hơn thời gian X.”
Thời gian bắt đầu và thời gian diễn ra chính xác không quan trọng. Điểm kết thúc mới quan trọng Thời điểm mới nhất bắt đầu tập đi — 18 tháng. |
VÍ DỤ | She did not walk, until she was 18 months old = Until she was 18 months old, she did not walk. | She hadn’t walked, by the time she was 18 months old. = By the time she was 18 months, she was walking. |
CÁCH THỂ HIỆN KHÁC | She crawled (bò) for 6 months.
She crawled from 6 mos. to 18 mos. She started walking at 18 months. |
She started walking sometime before 18 mos. of age.
She was walking no later than 18 months of age. She was walking within 18 months of age. |
4. Bài tập By the time có đáp án
Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
A.finished – had been B. finished – has been C. finishes – had been D. finished – will have been
2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
A. left B. had left C. leaves D. will have left
3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
A. will be B. am being C. am D.would be
4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
A. By the time B. When C. In D. By
5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
A. will come B. came C. has come D. comes
Đáp án:
- A
- B
- A
- A
- D
Xem ngay: Tiếng anh giao tiếp cơ bản | Chủ đề: Thời gian
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.