fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses): Tổng hợp chi tiết về cách dùng và ví dụ cụ thể

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Trong văn viết việc sử dụng mệnh đề quan hệ hay rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp bài viết không bị trùng lặp quá nhiều gây nhàm chán. Vì vậy, NativeX xin thống kê lại cho bạn mọi thứ về cách dùng mệnh đề quan hệ, rút gọn mệnh đề quan hệ một cách dễ nhớ, ngắn gọn kèm nhiều ví dụ chi tiết.

Xem thêm:

Kiểm tra trình độ tiếng Anh

1. Giới thiệu về mệnh đề quan hệ (Relative clause)

1.1 Đại từ quan hệ (relative pronouns) who/ whom / that

Dùng thay cho N(danh từ) chỉ người tránh sự lặp lại trong câu ( hoặc từ chỉ con vật có tên riêng)

  • Who: Làm chủ ngữ tuyệt đối, không được lược bỏ. Trong ngôn ngữ nói có thể làm O, được phép lược bỏ.
  • Whom: Chỉ làm O, được phép lược bỏ ( tuy nhiên không được bỏ khi đứng sau dấu phẩy và sau giới từ)
  • That: Dùng như who/ whom trừ khi đi sau dấu phẩy hoặc sau giới từ.

1.1.1 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) xác định:

  • Không bị tách bởi dấu phẩy so với tiền từ ( + N đứng ngay trước nó)
  • Dùng để giải thích rõ nghĩa cho tiền từ.

VD: The man who/ that wrote these poems is my friend.

The man to whom i spoke is the manager.

1.1.2 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) không xác định:

  • Bị tách bởi dấu phẩy so với tiền từ
  • Dùng để bổ sung thêm nghĩa cho tiền từ.

VD: Kevin, who lived across the road from us, was a very quiet neighbor.

1.1.3 Khi nào dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ:

  • Khi chủ ngữ là tên riêng.
  • Chủ ngữ có sở hữu đứng trước
  • Trong chủ ngữ có đại từ chỉ định ( this, that, these, those)
  • Chủ ngữ là một thứ hoặc một địa danh nổi tiếng không gây nhầm lẫn cho người khác.

Chú ý: Khi đại từ quan hệ có giới từ đứng trước được phép đảo với từ mà nó kết hợp

VD: I send invitations to 90 people, of whom only 30/ only 30 of whom have replied.

1.2 Đại từ quan hệ (relative pronouns) Which/ that

Dùng thay thế cho từ chỉ đồ vật hoặc con vật không có tên.

  • Which: Khi làm S không thể lược bỏ, làm O được lược bỏ. Which thay cho cả mệnh đề, luôn đứng sau dấu phẩy hoặc sau giới từ.
  • That: Dùng như “which” trừ khi đi sau dấu phẩy và giới từ.

VD: We bought the stereo which/ that had been advertised at a reduced price.

They stayed for hours, about which my mother was very annoyed.

His greatest period of productivity occurred between 1876 and 1890, (during that time/ during which time/ that time/ at that time) he was a close friend of Madame von Meck.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.3 Đại từ quan hệ (relative pronouns ) whose/ of which

  • Whose dùng để thay thế cho từ chỉ người hoặc vật bị lặp lại có đi kèm sở hữu.
  • Of which chỉ sở hữu cho vật.
  • Whose + N = of which + the N = the N + of which

VD: He is written a book whose name i’ve forgotten.

= He is written a book the name of which i’ve forgotten.

= He is written a book of which the name i’ve forgotten.

1.4 Các trường hợp bắt buộc phải dùng that chứ không dùng which

  • Khi trước chủ ngữ có so sánh nhất, số thứ tự.
  • Khi trước chủ ngữ có the only, the same, the right, the very.
  • Khi trước chủ ngữ có đại từ bất định hay chủ ngữ chính là đại từ bất định ( tuy nhiên which có thể dùng sau anything, something)
  • Khi chủ ngữ là cụm hỗn hợp cả người lẫn vật.
  • Mệnh đề chính mở đầu bằng từ để hỏi “which”
  • Trong câu nhấn mạnh: It is… that

All/ both/ several/ most… + of + whom/ which

VD: Her two sons, ( both of whom/ both of them/ none of whom/ all of them) are working abroad, ring her up everynight.

1.5 Trạng từ quan hệ (relative pronouns): Where/ when/ why

  • Where: Thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn, có thể lược bỏ khi đứng sau “place”, “somewhere/ anywhere, everywhere, nowhere”

VD: The village where i was born has much developped.

The village which we visited last year has much developped.

  • When: Thay thế cho O chỉ thời gian bị lặp lại trong câu.

VD: I’ll never forget the first time when i met him.

  • Why: thay cho O chỉ lý do.

VD: The reason why he was absent from school is unknown.

1.6 What/ whatever/ whoever/ whichever

  • What: Cái mà. Dùng thay cho which khi không có chủ ngữ cụ thể được nhắc đến = the thing that.

VD: She wouldn’t tell me what he said

  • Whatever: Bất cứ cái nào mà. Đóng cả hai vai trò chủ ngữ và đại từ quan hệ.

VD: Do whatever you want. It won’t affect me

  • Whoever: Bất cứ người nào mà.

VD: Whoever gains the most points wins the competition.

  • Whichever: Thay cho whatever khi có số lượng hạn chế để lựa chọn (dùng cho cả người và vật)

VD: Either Thursday or Friday, choose whichever day is best for you.

Those who/ that which/ those which

= The people who/ the thing that/ the things that

VD: There are those who disapprove of all forms of gambling.

That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture.

1.7 Cấu trúc nhấn mạnh/ Câu chẻ

Các thành phần được nhấn mạnh gồm S, O, Trạng ngữ sẽ được đặt vào giữa cấu trúc It (is) … that

VD: I bought the book in the shop near my school yesterday.

=> It was i that (who) bought the book in the shop near my school.

=> It was the book that i bought in the shop near my school.

=> It was in the shop near my school that i bought the book.

=> It was yesterday that i bought the book in the shop near my school.

Chú ý: Khi chẻ thành phần trạng ngữ nguyên vẹn, từ nối là  “that” nếu chỉ chẻ N sau giới từ thì nối bằng các trạng từ tương ứng.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

2. Quy tắc rút gọn mệnh đề quan hệ (reduced relative clause)

2.1 Với mệnh đề quan hệ chủ động chứa V thường:

Cách rút gọn: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ biến thành V-ing

VD: The woman who is talking to my wife is her younger sister.

=> The woman talking to my wife is her younger sister.

The road that joins the two villages is very narrow.

=> The road joining the two villages is very narrow.

2.2 Với mệnh đề quan hệ chứa be:

  • Mệnh đề quan hệ không xác định:

– Khi rút gọn nếu bổ ngữ của “be” là N chỉ nghề nghiệp hoặc 2 trạng từ nối với nhau qua “and” thì đại từ quan hệ và be được lược bỏ.

VD: Football, which is a popular sport, is very good for health.

=> Football, a popular sport, is very good for health.

The weather, which is bright and sunny, has brought everyone out of door.

=> The weather, bright and sunny, has brought everyone out of door.

– Mệnh đề quan hệ chứa be có complement là 1 adj, khi lược bỏ đại từ quan hệ và be, adj phải đưa ra trước N.

VD: My grandmother, who is sick, never goes out of the house.

=> My sick grandmother, never go out of the house.

  • Mệnh đề quan hệ xác định:

– Be không biến mất mà chuyển thành being

VD: I like the man who is always humorous.

=> I like the man being always humorous.

– Nếu sau be có giới từ hoặc bổ ngữ của be là 1 adj không được phép đứng trước N thì be được phép lược bỏ

VD: Do you like the book which is on the table.

=> Do you like the book on the table.

The children who were present were given a present.

=> The children present were given a present.

2.3 Với mệnh đề quan hệ bị động

Cách rút gọn: Bỏ ĐTQH, V chuyển thành V pt 2

VD: Most of the guests who were invited to their wedding banquet came late.

=> Most of the guests invited to their wedding banquet came late.

Ngoài ra có thể chuyển thành “being invited”

2.4 Những dạng rút gọn thành to “V”

  • Mệnh đề quan hệ đi sau tiền từ có kèm số thứ tự như: first, second/ so sánh nhất/ only.

VD: Jane was the first person who realized the danger.

=> Jane was the first person to realized the danger.

  • Mệnh đề quan hệ có ý nghĩa chỉ mục đích hay sự cho phép.

VD: I have much homework that i must do.

=> I have much homework to do.

Chú ý: Nếu V mang nghĩa bị động chuyển “to V” thành “to be done”

3. Một số câu hỏi tự ôn tập

3.1 Bài tập về Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

  1. He’s got three dogs, all of ( which/ that/ #/ them) are aggressive.
  2. She failed the exam, ( which/ #/ that/ which, that) came as a great surprise to us all.
  3. The man ( who/ which/ that, which/ who, which) interviewed me seemed friendly enough.
  4. They would like to live in a country ( which/ where/ they/ when) there is alot of sunshine.
  5. It was in 1990 ( which/ when/ who/ that) i met my husband.
  6. They have two children, ( none of whom/ both of them/ neither of whom/ all of whom) are living with them.
  7. The chemistry book ( that i bought it/ i bought that/ what i bought/ i bought) was a little expensive.
  8. Ann has got two sisters. Both of ( whom/ who/ which/ them) are married.
  9. Is the address to ( where/ that/ which/ whom) you want the package sent?
  10. We often visit out aunt in Norwich ( which/ who/ where/ whose) is in East Anglia.

3.2 Bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ (reduced relative clause)

  1. Bill was one of the first American artists ( painting/ painted/ to paint/ for painting) landscapes.
  2. Athletes do their best to win medals ( which give/ are given/ given/ to give) to winners as awards.
  3. John was the last applicant ( to interview/ which is interviewed/ interviewing/ to be interviewed) for a position in that energy station.
  4. Scientists will finds ways ( to increase/ increasing/ that is increasing/ increased) our supplies of coal, oil and gas.
  5. Our kind teacher wanted to teach us ( that/ all what/ that all/ everything which) he knew about this lesson.

Hy vọng với những kiến thức mà NativeX đã tổng hợp ở trên sẽ giúp bạn nắm rõ được cách dùng của các mệnh đề quan hệ và sử dụng thành thạo Relative clauses trong quá trình học tiếng Anh của mình. Nếu thấy bài viết hay, hãy chia sẻ để bạn bè cùng học tập nhé!

NativeX xin giới thiệu đến các bạn khóa học tiếng Anh dành cho những người bận rộn có thể học mọi lúc mọi nơi và chủ động thời gian hơn, đăng ký tại đây:

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh