fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Trợ động từ (Auxiliary Verb) trong tiếng Anh

Nếu bạn không biết về trợ động từ (Auxiliary Verb) tiếng Anh, bạn thường áp dụng sai, hoặc không biết rõ được vị trí của nó trong câu thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ động từ.

Xem thêm các bài viết sau:

Kiểm tra trình độ tiếng Anh

1. Khái niệm trợ động từ (Auxiliary Verb) tiếng Anh:

Trợ động từ ( Auxiliary Verb) được kết hợp cùng với động từ chính để giúp nhấn mạnh về thì của động từ chính (tense), cách (mood), hoặc dạng (voice) của động từ chính. Các trợ động từ thường gặp là to be, to have, và to do:

  • To Be: am, is, are, was, were, being, been, will be
  • To Have: has, have, had, having, will have
  • To Do: does, do, did, will do

trợ động từ tiếng anhMột dạng trợ động từ khác là trợ động từ khiếm khuyết . Các trợ động từ khiếm khuyết là can, could, may, might, must, ought to, shall, should, will, và would. Những từ này không thay đổi cấu trúc của các câu.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.1 Các ví dụ về trợ động từ nhấn mạnh về thì

Đây là các ví dụ nhấn mạnh về thì của câu. Trong những ví dụ này, động từ chính được tô đậm và trợ động từ sẽ được đánh dấu.

  • He was waiting for two hours.
  • He is waiting in the hall.
  • He will be waiting outside.

( Ở các ví dụ trên, trợ động từ to be được dùng dưới dạng thì hiện tại tiếp diễn, giúp diễn đạt hành động sắp xảy ra)

  • He had eaten it before we arrived.
  • He had eaten it already.
  • He will have eaten it by then.

( Ở các ví dụ trên, trợ động từ to have được dùng dưới dạng thì hoàn thành, dùng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn thành)

  • She had been studying before the incident.
  • She has been studying.
  • She will have been studying for a month at that point.

( Ở ví dụ trên, các trợ động từ havebeen được dùng dưới dạng thì hoàn thành tiếp diễn, giúp nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động sắp diễn ra)

1.2 Các ví dụ về trợ động từ dùng để nhấn mạnh dạng của câu

  • Our dessert was eaten by the cat.
  • The cellphone is stolen.
  • The phone will be disconnected tomorrow.

( Ở các ví dụ trên, trợ động từ to be được dùng dưới dạng bị động, chủ ngữ không phải là người mà là vật, chủ ngữ bị làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó)

1.3 Các ví dụ về trợ động từ dùng để nhấn mạnh cách của câu:

  • Did you win?

( Ở ví dụ trên, trợ động từ to do được sử dụng dưới dạng câu nghi vấn, dạng câu hỏi)

  • Don’t forget to close the door.

( Ví dụ trên, trợ động từ to do ( dưới dạng phủ định) được dùng dưới dạng câu bắt buộc)

2. Các ví dụ về trợ động từ khiếm khuyết:

trợ động từ khiếm khuyếtBây giờ hãy nhìn vào các trợ động từ khiếm khuyết. Trợ động từ khiếm khuyết kết hợp với các động từ khác bộc lộ ý nghĩa cần thiết, khả năng, ý định, năng lực. Với những ví dụ ở bên dưới, cụm động từ sẽ được tô đen và những trợ động từ khiếm khuyết sẽ được đánh dấu.

Trợ động từ khiếm khuyết biểu lộ sự cần thiết ( necessity):

  • Students must study hard in school.
  • We ought to go swimming this summer vacation.

Trợ động từ khiếm khuyết biểu lộ khả năng ( possibility):

  • I might have been the best version of myself.
  • I would call to Nina if I had her phone number.

Trợ động từ khiếm khuyết biểu lộ ý định cần thiết:

  • I shall send you an email today.

Trợ động từ khiếm khuyết biểu lộ năng lực cần thiết:

  • You could win this game because of your effort.

Tuy nhiên, to be, to have, và to do không phải lúc nào cũng là trợ động từ. Và sau đây là những ví dụ cụ thể, trợ động từ là những động từ chính ( được tô đậm) và được đặt sau những trợ động từ khiếm khuyết để bổ nghĩa cho nhau.

  • I believe you can do it.
  • If you have passion, you could be a famous singer.
  • This answer might have a problem.

Sau đây là một thuật ngữ liên quan mà chúng ta nên nhắc đến: cụm động từ. Cụm động từ được hình thành bằng cách kết hợp giữa động từ chính và các trợ động từ. Các trạng từ xuất hiện phía sau cụm động từ sẽ không được coi là cụm động từ. Các ví dụ dưới đây, cụm động từ sẽ được tô đen và trợ động từ sẽ được đánh dấu.

  • Kris has been drinking heavily since dinner.

( Trạng từ heavily không phải là một phần của cụm động từ)

  • I am certainly picking up my friend at the airport.

( Trạng từ certainly không phải là một phần của cụm động từ)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

3. Tại sao phải quan tâm đến trợ động từ?

Tôi chắc chắn một điều là bạn đang sử dụng trợ động từtrợ động từ khiếm khuyết mà không suy nghĩ lại ý nghĩa của nó. Nếu bạn đang cố gắng xem Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của mình, bạn sẽ dễ dàng biết được các thì trong tiếng anh, cách dùng và áp dụng vào giao tiếp thực tế. Và bạn có biết đâu là điểm bắt đầu của nó? 

Dưới đây là ba điểm đáng chú ý về trợ động từ.

3.1 Điểm thứ nhất: Không nên viết could of, should of, hoặc là would of.

Nếu bạn viết could of, should of, hoặc would of thì xin chúc mừng bạn, bạn đã sai lầm. Thật ra nó là could’ve ( could have), should’ve ( should have), hoặc would’ve ( would have)

3.2 Điểm thứ hai: Hiểu can có ý nghĩa là khả năng và may là sự cho phép.

Can là một trợ động từ khiếm khuyết mang ý nghĩa “ có khả năng”. Maytrợ động từ khiếm khuyết mang ý nghĩa “ sự cho phép”

  • I can swim.

( Tôi có thể bơi).

  • May I have your phone number?

( Tôi có thể xin số điện thoại bạn được không?)

Ngày nay, can cũng có thể có ý nghĩa của sự cho phép, đặc biệt là dùng trong trường hợp không trang trọng.

  • Can I have a snack, mommy?
  • You can, dear.

3.3 Điểm thứ ba: Biết được can’t là từ viết tắt của cannot chứ không phải là can not.

Cannot ( một từ) là cách phát triển phổ biến nhất của can’t.

  • You cannot come back home if you don’t complete your assignment.

Can’t cũng có thể phát triển thành can not ( hai  từ) nhưng nó ít phổ biến và thường xuyên dùng với ý nghĩa nhấn mạnh.

  • I cannot do it!

( Tôi không thể làm được)

  • I can not do it!

( Có ý nghĩa nhấn mạnh hơn)

Và tất nhiên, trong một vài trường hợp, cannot có thể xuất hiện cùng nhau nhưng not lại là một phần của cấu trúc khác ( ví dụ: not only)

  • Ema can not only sing but dance too.

( Can not trong trường hợp này được tách làm hai từ, không phải là từ chữ can’t)

Nếu thấy bài này hay và hữu ích, hãy like và chia sẻ bài viết cho những người bạn để đội ngũ giáo viên tại NativeX có động lực xây dựng những bài viết chất lượng hơn nữa nhé!

Bài học hôm nay của NativeX có hữu ích với bạn không? Nếu bạn muốn học nhiều hơn với giáo viên Âu Úc Mỹ thì đăng ký ngay tại đây nhé!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh