fbpx
Native X
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Động Từ Bất Quy Tắc: Bảng, cách đọc chuẩn và bài tập

Những ai học tiếng Anh chắc chắn không còn xa lạ với động từ bất quy tắc. Trong giao tiếp và viết, động từ này được sử dụng khá thường xuyên. Để nắm vững kiến thức cơ bản trong tiếng Anh, việc hiểu rõ về động từ bất quy tắc là không thể thiếu. Bạn đã tìm hiểu khái niệm này chưa? Hay sử dụng đúng các động từ trong tiếng Anh còn là điều gì đó mới mẻ đối với bạn? Hãy cùng NativeX khám phá và làm rõ những điều này ngay tại bài viết này.

NativeX - Công nghệ giáo dục tiếng Anh online cho người đi làm

Động từ bất quy tắc là gì?

Chính như tên gọi của nó, động từ bất quy tắc là loại động từ không tuân theo các quy tắc thông thường khi biến đổi sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ.

Động từ bất quy tắc là gì

Ví dụ về động từ bất quy tắc:

  • Go (v1) – Went (v2) – Gone (v3)
  • Take (v1) – Took (v2) – Taken (v3)
  • Begin (v1) – Began (v2) – Begun (v3)

Tuy nhiên, có quy tắc chung nào để biến đổi động từ bất quy tắc không? Câu trả lời là không, bạn cần phải học thuộc từng động từ cụ thể. Tuy nhiên, NativeX có một số mẹo giúp bạn học hiệu quả hơn, cùng đón xem những nội dung bên dưới nhé.

Bảng động từ bất quy tắc chuẩn (360 động từ)

Bảng 360 động từ bất quy tắc

Trong tiếng Anh, có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc, Mình sẽ liệt kê một số động từ sau có thể không phải là tất cả, nhưng những động từ này là những động từ thông dụng nhất và nắm được chúng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh.

NGUYÊN THỂ QUÁ KHỨ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ NGHĨA
Bid Bid Bid Đấu giá
Bend Bent Bent Bẻ cong
Begin Began Begun Bắt đầu
Become Became Become Trở thành
Bear  Bore  Borne/Born Chịu đựng, sinh
Be  Was/Were Been Là, tồn tại
Awake  Awoke  Awoken Thức dậy
Arise Arose  Arisen Nảy sinh, xuất hiện
Beat  Beat  Beaten Đánh bại
Break  Broke  Broken Phá vỡ, đập vỡ
Blow  Blew  Blown Thổi
Bleed  Bled  Bled Chảy máu
Bite  Bit  Bitten Cắn
Burn  Burnt/Burned Burnt/Burned Đốt cháy
Build  Built  Built Xây dựng
Bring  Brought  Brought Mang đến
Catch  Caught  Caught  Bắt
Cast Cast Cast Đúc, ném
Buy  Bought  Bought  Mua
Come  Came  Come  Đến
Cling  Clung  Clung  Dính chặt
Choose  Choose  Chosen Chọn
Dig  Dug  Dug  Đào
Deal  Dealt  Dealt  Giao dịch
Cut  Cut  Cut  Cắt
Creep  Crept  Crept  Bò, trườn
Cost  Cost  Cost  tốn
Dream  Dreamt/Dreamed Dreamt/Dreamed Mơ, mơ thấy
Draw  Drew  Drawn Vẽ
Do  Did  Done Làm
Dive  Dived/Dove Dived Lặn, nhảy xuống nước
Eat  Ate  Eaten Ăn
Drive  Drove  Driven Lái xe
Drink  Drank  Drunk Uống
Fight  Fought  Fought  Chiến đấu
Feed  Felt  Felt Cảm thấy
Fall  Fell  Fallen Rơi, ngã
Fling  Flung  Flung  Ném mạnh
Flee  Fled Fled Chạy trốn
Find  Found  Found  Tìm thấy
Forgive  Forgave  Forgiven Tha thứ
Forget  Forgot  Forgotten Quên
Forbid  Forbade  Forbidden Cấm, cấm đoán
Fly  Flew  Flown Bay
Freeze  Froze  Frozen Đóng băng
Get  Got  Got/Gotten Nhận được, đạt được
Give  Gave  Given Đưa, cho
Go  Went  Gone Đi
Grow  Grew  Grown Mọc, lớn lên
Grind  Ground  Ground  Xay, nghiền
Hear  Heard  Heard  Nghe
Have  Had Had Có, đã có
Hang  Hung  Hung  Treo
Hide  Hid  Hidden Giấu, che đậy
Hit Hit Hit Đánh, va chạm
Hold  Held  Held  Giữ, nắm giữ
Hurt  Hurt  Hurt  Làm đau, tổn thương
Keep  Kept  Kept Giữ, bảo quản
Kneel  Knelt/Kneeled Knelt/Kneeled Quỳ gối
Know  Knew  Known Biết
Lay  Laid  Laid  Nằm, nằm xuống
Light  Lit/Lighted Lit/Lighted Thắp sáng, đánh lửa
Lose  Lost  Lost  Mất, mất đi
Make  Made  Made  Tạo ra, làm
Mow  Mowed  Mown/Mowed Cắt cỏ
Meet  Met  Met  Gặp gỡ
Mean  Meant  Meant Có nghĩa
Read Read Read Đọc
Put  Put  Put  Đặt, đưa
Pay  Paid  Paid  Trả tiền
Rise  Rose  Risen Mọc, đứng dậy
Ring  Rang  Rung Gọi điện thoại, chuông
Ride  Rode  Ridden Lái, cưỡi
Run  Ran  Run Chạy
Seek  Sought Sought Tìm kiếm
See  Saw  Seen Thấy
Say  Said  Said  Nói
Sell  Sold  Sold  Bán
Send  Sent  Sent  Gửi
Set Set Set Đặt, thiết lập
Shoot  Shoot  Shoot  Bắn, bắn chết
Shake  Shook  Shaken Rung, lắc
Sew  Sewed  Sewn/Sewed May
Show  Showed  Shown Cho xem, trình bày
Shine  Shone Shone Chiếu sáng, tỏa sáng
Shear  Shore  Shorn/Sheared Cắt lông (thú), cắt cỏ
Shut  Shut  Shut  Đóng lại
Sing  Sang  Sung Hát
Sink  Sank  Sunk Chìm
Shrink  Shrank  Shrunk Co lại, teo nhỏ
Slit Slit Slit Cắt nhỏ, tách ra
Speak  Spoke  Spoken Nói
Sleep  Slept  Slept  Ngủ
Sit  Sat  Sat  Ngồi
Speed  Sped/ speeded Sped/ speeded Tốc độ, chạy nhanh
Sow  Sowed  Sown/Sowed Gieo hạt, gieo cỏ
Smell  Smelt/Smelled  Smelt/Smelled  Ngửi, mùi
Spell  Spelt/Spelled Spelt/Spelled Đánh vần

05 nhóm nguyên tắc khi học bảng động từ bất quy tắc

Các nhóm động từ bất quy tắc

# Nhóm 1: Động từ bất quy tắc không thay đổi

Dưới đây là nhóm đầu tiên trong danh sách, bao gồm các động từ bất quy tắc không thay đổi hình dạng qua các thời gian. Một số động từ thuộc nhóm này bao gồm:

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
Bet Bet Bet Cá cược
Set Set Set Đặt, thiết lập
Quit Quit Quit Từ bỏ, nghỉ việc
Broadcast Broadcast Broadcast Phát sóng
Put Put Put Đặt, để

# Nhóm 2: Quá khứ đơn và quá khứ phân từ giống nhau

Bao gồm các động từ trong tiếng Anh mà quá khứ đơn và quá khứ phân từ của chúng giống nhau. Tức là dạng quá khứ và quá khứ phân từ của các động từ này không thay đổi, và chúng đều kết thúc bằng “ought” hoặc “aught.”

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
Sell  Sold  Sold  Bán
Keep  Kept  Kept  Giữ
Seek  Sought  Sought  Tìm kiếm
Bring  Brought  Brought  Đưa đến
Think  Thought Thought Nghĩ
Teach  Taught Taught Dạy

Ngoài ra có nhiều trường hợp khi biến đổi từ V1 sang V2 và V3 trong tiếng Anh. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng không phải tất cả các động từ V1 kết thúc bằng “ay” sẽ chuyển sang V2 và V3 kết thúc với “aid.”

Ví dụ: Say – Said – Said: Nói

⇒ Quá khứ đơn: She said it yesterday. (Cô ấy nói điều đó vào ngày hôm qua.)
⇒ Quá khứ phân từ: She has said it many times. (Cô ấy đã nói điều đó nhiều lần.)

# Nhóm 3: Động từ có nguyên âm “i” sang “a” ở quá khứ và “u” ở quá khứ phân từ

Quy tắc biến đổi từ V1 chứa “i” thành V2 “a” và V3 “u” là phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh. Hãy ghi nhớ quy tắc này cẩn thận để bạn có thể sử dụng từ quá khứ một cách chính xác!

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
Begin Began  Begun Bắt đầu
Drink Drank  Drunk Uống
Sing Sang  Sung Hát
Swim Swam  Swum Bơi
Sink  Sank  Sunk Chìm
Shrink  Shrank  Shrunk Co lại
Think  Thought Thought Nghĩ
Spring  Sprang  Sprung Nhảy
Sting  Stung  Stung  Châm, đốt

# Nhóm 4: Động từ có đuôi cụm “ow” sang “ew” ở quá khứ và “own” ở quá khứ phân từ

Nhóm 4 là một quy tắc khá cụ thể trong tiếng Anh, khi V1 kết thúc bằng “ow,” chuyển sang V2 kết thúc bằng “ew” và V3 kết thúc bằng “own.”

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
Blow  Blew  Blown Thổi
Grow  Grew  Grown Phát triển
Throw  Threw  Thrown Ném
Show  Showed  Shown Trình diễn, hiển thị
Know  Knew  Known Biết
Sow  Sowed  Sown/Sowed Gieo hạt
Flow  Flew  Flown Chảy

# Nhóm 5: Động từ có đuôi cụm “ear” sang “ore” ở quá khứ và “orn” ở quá khứ phân từ

Có một số động từ không tuân theo quy tắc chuyển đổi “ear” thành “ore” ở quá khứ và “orn” ở quá khứ phân từ. Một ví dụ tiêu biểu là động từ Hear ⇒ heard ⇒ heard

Hiện tại (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa
Bear  Bore  Born
Tear  Tore  Torn
Wear  Wore  Worn Mặc, đội
Swear  Swore  Sworn Tuyên thệ, nguyền rủa
Rear  Rore  Rorn Nuôi dưỡng, phía sau

Lưu ý: Trong 360 động từ bất quy tắc, một số từ được tạo ra bằng cách kết hợp một động từ gốc với một tiền tố đứng trước nó. Khi chuyển đổi những động từ này từ thì hiện tại sang quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ, bạn chỉ cần thay đổi động từ gốc và giữ nguyên tiền tố.

Do đó, khi học các động từ bất quy tắc, bạn chỉ cần ghi nhớ quy tắc của các động từ gốc và sẽ có khả năng biến đổi tất cả các động từ được tạo ra từ chúng.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Chia sẻ cách học bảng động từ bất quy tắc tả nhất

#1 Học động từ bất quy tắc theo nhóm từ

Học động từ bất quy tắc theo nhóm từ

Bắt đầu bằng việc phân loại các động từ bất quy tắc vào các nhóm dựa trên cách chúng biến đổi. Các nhóm phổ biến bao gồm:

  • ✓ Nhóm 1: Động từ biến đổi bằng cách thêm “ed” vào cuối (ví dụ: go – went, work – worked).
  • ✓ Nhóm 2: Động từ biến đổi bằng cách thay đổi nguyên âm (ví dụ: sing – sang, swim – swam).
  • ✓ Nhóm 3: Các động từ bất quy tắc khác (ví dụ: be – was/were, have – had).

#2 Học động từ bất quy tắc theo Flashcard

Học động từ bất quy tắc theo Flashcard

Mình sẽ chia sẻ cách bạn có thể học động từ bất quy tắc bằng flashcard

  • Tạo flashcard với các từ vựng và cụm động từ. Trên một mặt của thẻ ghi từ vựng (V1) và trên mặt kia ghi quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3).
  • Bạn có thể tạo flashcard trên thẻ giấy hoặc sử dụng ứng dụng học từ vựng trực tuyến để tạo flashcard điện tử.

#3 Học động từ bất quy tắc theo bài hát

Học động từ bất quy tắc theo bài hát

  • Bắt đầu bằng việc tìm một bài hát tiếng Anh mà bạn yêu thích
  • Sau đó nghe bài hát một cách chậm rãi và chú ý đến cách mà ca sĩ phát âm các động từ bất quy tắc.
  • Lặp lại quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3) của từ đó nhiều lần để ghi nhớ chúng.
  • Hát theo lời bài hát cùng với ca sĩ. Khi bạn đến đoạn chứa động từ bất quy tắc, chú trọng đến cách bạn phát âm ( lúc này bạn có thể sử dụng ghi âm )
  • Sau khi bạn đã học qua một động từ bất quy tắc, hãy sử dụng nó trong các câu và ngữ cảnh khác nhau.
  • Sau khi bạn đã học được các động từ bất quy tắc qua bài hát, hãy tự kiểm tra bằng cách nghe bài hát và thử điền vào chỗ trống cho quá khứ đơn và quá khứ phân từ.

#4 Học động từ bất quy tắc App

Học động từ bất quy tắc qua App

Hiện nay, có rất nhiều phần mềm và ứng dụng học từ vựng tiếng Anh được đánh giá cao. Một trong những ứng dụng mà mình đã sử dụng để học bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là “English Irregular Verbs.”

  • Ứng dụng này cung cấp thông tin về cách phát âm và cách sử dụng của các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
  • Và nó cũng cung cấp các bài kiểm tra để tăng cường khả năng phản xạ.
  • Bên cạnh đó, các trò chơi học từ cũng là một cách hiệu quả để ôn luyện từ vựng.

bai tap dong tu bat quy tac

Bài tập vận dụng động từ bất quy tắc (có đáp án)

# Phần Bài tập

I. Chuyển đổi động từ sang dạng quá khứ đơn

  1. She (write) _____ a beautiful poem yesterday.
  2. They (take) _____ a trip to the mountains last summer.
  3. I (eat) _____ sushi for the first time last night.
  4. He (sing) _____ a song at the talent show last month.
  5. We (break) _____ the window while playing soccer.

II. Chuyển đổi động từ sang dạng quá khứ phân từ

  1. She has (eat) _____ all the cookies.
  2. They have (take) _____ the test.
  3. He had (write) _____ a letter to his friend.
  4. We’ve (see) _____ that movie before.
  5. She has (drive) _____ to work.
  6. They’ve (break) _____ the record.
  7. He had (sing) _____ a beautiful song.
  8. We have (take) _____ many photos on our trip.
  9. She has (choose) _____ a new car.

III. Đọc câu và điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ

  1. She _____________ the book I lent her. (read)
  2. He _____________ a delicious cake for my birthday. (bake)
  3. They _____________ the exam last week. (pass)
  4. We _____________ a great time at the beach last summer. (have)
  5. I _____________ the letter to the post office yesterday. (take)
  6. The dog _____________ its tail happily. (wag)
  7. She _____________ her favorite song at the concert. (sing)
  8. They _____________ the dishes after dinner. (wash)
  9. He _____________ his bicycle to school every day. (ride)

#Phần đáp án

Đáp án I.

  1. She wrote a beautiful poem yesterday.
  2. They took a trip to the mountains last summer.
  3. I ate sushi for the first time last night.
  4. He sang a song at the talent show last month.
  5. We broke the window while playing soccer.

Đáp án II.

  1. She has eaten all the cookies.
  2. They have taken the test.
  3. He had written a letter to his friend.
  4. We’ve seen that movie before.
  5. She has driven to work.
  6. They’ve broken the record.
  7. He had sung a beautiful song.
  8. We have taken many photos on our trip.
  9. She has chosen a new car.

Đáp án III.

  1. My parents came home very late last Friday. (come)
  2. She read the book I lent her. (read)
  3. He baked a delicious cake for my birthday. (bake)
  4. They passed the exam last week. (pass)
  5. We had a great time at the beach last summer. (have)
  6. I took the letter to the post office yesterday. (take)
  7. The dog wagged its tail happily. (wag)
  8. She sang her favorite song at the concert. (sing)
  9. They washed the dishes after dinner. (wash)
  10. He rode his bicycle to school every day. (ride)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Cùng học thêm tiếng anh ở đây nhé:

Hi vọng rằng bài viết về những động từ bất quy tắc đã giúp bạn hiểu thêm về 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Bạn có thể tìm kiếm thêm kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh quan trọng khác và tham gia vào khóa học của NativeX để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh

TRẢI NGHIỆM NGAY LỚP HỌC NÉN NativeX ĐỘC QUYỀN

Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!