fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MẤT GỐC

Quá trình học từ vựng tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc thường đối mặt với những thách thức như không biết bắt đầu từ đâu hoặc học nhiều nhưng không thấy được kết quả. Vậy, bạn đã tìm hiểu về những phương pháp học giúp làm cho quá trình này dễ dàng hơn chưa? Trong bài viết dưới đây, NativeX sẽ chia sẻ nguyên nhân và phương pháp học để người mất gốc có thể áp dụng một cách dễ dàng nhất.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tại sao học từ vựng tiếng Anh không hiệu quả?

1. Khả năng ghi nhớ kém trong quá trình học từ vựng

Không phải ai cũng may mắn sở hữu trí nhớ tốt, vì vậy việc ghi nhớ kém là điều không tránh khỏi. Điều này có nghĩa là nếu bạn không may mắn rơi vào tình huống này, và cố gắng nhồi nhét kiến thức vào đầu, kết quả có thể không cao. Trên thực tế, việc tích lũy vốn từ không hoàn toàn phụ thuộc vào trí nhớ. Vì vậy, bạn không nên cố gắng nhồi nhét một cách tự động. Hành động này sẽ mang lại những tác động không tốt như:

  • Chỉ ghi nhớ trong thời gian ngắn, không thể áp dụng cho giao tiếp lâu dài.
  • Dễ bị nhầm lẫn vì không hiểu sâu và vững về từ, đặc biệt khi tiếng Anh có nhiều từ đồng âm.
  • Phá vỡ niềm vui học tiếng Anh bởi liên tục buộc nhồi kiến thức vào.

2. Học từ riêng lẻ, rời rạc, không đặt các từ vựng trong ngữ cảnh

Việc học từ riêng lẻ chỉ cho chúng ta biết một số ý nghĩa cơ bản của chúng. Nhưng bạn có biết rằng ý nghĩa của từ sẽ thay đổi và phong phú hơn rất nhiều khi đặt trong các ngữ cảnh khác nhau?

Đúng là bất ngờ phải không? Chính vì vậy, để hiểu đúng và hiểu sâu về từ, chúng ta tuyệt đối không thể chỉ học từ riêng lẻ. Thay vào đó, bạn phải đặt từ đó vào các cụm từ, câu, và các ngữ cảnh khác nhau để biết hết các ý nghĩa mà nó có thể được sử dụng.

Tại sao học từ vựng tiếng Anh không hiệu quả?

Cách học từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc

1. Cách sử dụng đúng chính tả

Trong quá trình học từ vựng tiếng Anh cho những người mất gốc, nên ghi lại những từ mới bằng cách nhập vào máy tính hoặc viết tay trên sổ từ vựng thay vì chỉ thuộc lòng. Điều này rất quan trọng vì nhiều người dẫu đã thuộc lòng từ vựng nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc viết sai hoặc thiếu một vài ký tự khi ôn tập lại.

Vì vậy, hãy thường xuyên xem lại những từ tiếng Anh đã học. Bằng cách này, bạn sẽ nhớ lâu hơn hình dạng chữ của từ đó. Thành quả là bạn sẽ giảm thiểu các lỗi chính tả trong kỹ năng viết trong tương lai.

2. Cách sử dụng các từ trong thành ngữ và cụm động từ

Hệ thống từ vựng tiếng Anh là vô cùng phong phú và đa dạng. Khi một động từ được kết hợp với một từ khác, nó tạo thành một cụm động từ. Nếu nhiều cụm từ này được kết hợp với nhau, chúng lại tạo ra những thành ngữ với ý nghĩa hoàn toàn khác biệt.

Do đó, bạn cần phải thuộc lòng những cụm từ và thành ngữ tiếng Anh này và biết cách sử dụng chúng một cách linh hoạt.

  • Ví dụ: “look” có nghĩa là nhìn, nhưng “look after” (chăm sóc), “look up” (tra cứu) và “look at” (nhìn vào một điểm nào đó),…
  • Tương tự, “steam” có nghĩa là hơi nước, nhưng khi kết hợp lại trong thành ngữ “blow off some steam” lại có nghĩa là xả hơi, thư giãn.

3. Học các dạng khác nhau của từ

Giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có đặc điểm chung là có nhiều tầng lớp ngữ nghĩa. Ngay cả từ đơn giản như “come” hay “go” cũng có nhiều ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Do đó, những bạn học từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc cần phải hiểu đúng cách sử dụng từ và áp dụng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp tiếng Anh.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

→Từ vựng về gia đình

  • Family (Noun) /ˈfæm.əl.i/: Gia đình
  • Parents (Noun) /ˈper.ənts/: Bố mẹ
  • Siblings (Noun) /ˈsɪb.lɪŋz/: Anh chị em
  • Grandparents (Noun) /ˈɡrænˌper.ənts/: Ông bà
  • Aunt (Noun) /ænt/: Cô (chị hoặc em của bố/mẹ)
  • Uncle (Noun) /ˈʌŋ.kəl/: Chú (anh hoặc em của bố/mẹ)
  • Cousin (Noun) /ˈkʌz.ɪn/: Anh chị em họ
  • Nephew (Noun) /ˈnev.juː/: Cháu trai (con trai của anh hoặc em)
  • Niece (Noun) /niːs/: Cháu gái (con gái của anh hoặc em)
  • Spouse (Noun) /spaʊs/: Vợ hoặc chồng
  • In-laws (Noun) /ɪn lɔːz/: Bố mẹ vợ/chồng
  • Son-in-law (Noun) /sʌn ɪn lɔː/: Con rể
  • Daughter-in-law (Noun) /ˈdɔː.t̬ɚ ɪn lɔː/: Nàng dâu
  • Sister-in-law (Noun) /ˈsɪs.t̬ɚ ɪn lɔː/: Em vợ/chồng (đối với người kết hôn với anh/chị)
  • Brother-in-law (Noun) /ˈbrʌð.ɚ ɪn lɔː/: Anh vợ/chồng (đối với người kết hôn với em)
  • Extended family (Noun) /ɪkˈsten.dɪd ˈfæm.əl.i/: Gia đình lớn
  • Orphan (Noun) /ˈɔːr.fən/: Trẻ mồ côi
  • Guardian (Noun) /ˈɡɑːr.di.ən/: Người giám hộ
  • Stepmother (Noun) /ˈstepˌmʌð.ɚ/: Mẹ kế
  • Stepfather (Noun) /ˈstepˌfɑː.ðɚ/: Bố dượng

→Từ vựng về nghề nghiệp

  • Doctor (Noun) /ˈdɑːk.tɚ/: Bác sĩ
  • Teacher (Noun) /ˈtiː.tʃɚ/: Giáo viên
  • Engineer (Noun) /ˌɛn.dʒɪˈnɪr/: Kỹ sư
  • Nurse (Noun) /nɝːs/: Y tá
  • Cook (Noun) /kʊk/: Đầu bếp
  • Farmer (Noun) /ˈfɑːr.mɚ/: Nông dân
  • Driver (Noun) /ˈdraɪ.vɚ/: Tài xế
  • Cleaner (Noun) /ˈkliː.nɚ/: Người lau dọn
  • Carpenter (Noun) /ˈkɑːr.pən.t̬ɚ/: Thợ mộc
  • Waiter/Waitress (Noun) /ˈweɪ.t̬ɚ/ /ˈweɪ.trɪs/: Bồi bàn (Nam/Nữ)
  • Electrician (Noun) /ɪˌlekˈtrɪʃ.ən/: Thợ điện
  • Plumber (Noun) /ˈplʌm.bɚ/: Thợ sửa ống nước
  • Artist (Noun) /ˈɑːrt.ɪst/: Nghệ sĩ
  • Musician (Noun) /mjuˈzɪʃ.ən/: Nghệ sĩ nhạc
  • Writer (Noun) /ˈraɪ.t̬ɚ/: Nhà văn
  • Police Officer (Noun) /pəˈlis ˈɔː.fɪs.ɚ/: Cảnh sát
  • Firefighter (Noun) /ˈfaɪərˌfaɪ.t̬ɚ/: Lính cứu hỏa
  • Tailor (Noun) /ˈteɪ.lɚ/: Thợ may
  • Security Guard (Noun) /sɪˈkjʊr.ə.t̬i ɡɑːrd/: Bảo vệ
  • Mechanic (Noun) /məˈkæn.ɪk/: Thợ máy

→ Từ vựng về công sở

    • Manager (Noun) /ˈmæn.ɪ.dʒɚ/: Quản lý
    • Employee (Noun) /ɪmˈplɔɪ.i/: Nhân viên
    • Supervisor (Noun) /ˈsuː.pər.vaɪ.zɚ/: Giám sát viên
    • Colleague (Noun) /ˈkɑː.liːɡ/: Đồng nghiệp
    • Office (Noun) /ˈɔː.fɪs/: Văn phòng
    • Meeting (Noun) /ˈmiː.t̬ɪŋ/: Cuộc họp
    • Presentation (Noun) /ˌprɛz.ənˈteɪ.ʃən/: Bài thuyết trình
    • Project (Noun) /ˈprɒdʒ.ekt/: Dự án
    • Deadline (Noun) /ˈdɛd.laɪn/: Hạn chót
    • Task (Noun) /tæsk/: Công việc
  • Office Supplies (Noun) /ˈɔː.fɪs səˌplaɪz/: Vật dụng văn phòng
  • Desk (Noun) /dɛsk/: Bàn làm việc
  • Chair (Noun) /tʃɛr/: Ghế
  • Computer (Noun) /kəmˈpjuː.t̬ɚ/: Máy tính
  • Email (Noun) /ˈiː.meɪl/: Thư điện tử
  • Report (Noun) /rɪˈpɔːrt/: Báo cáo
  • Salary (Noun) /ˈsæl.ər.i/: Lương
  • Overtime (Noun) /ˌoʊ.vɚˈtaɪm/: Làm thêm giờ
  • Training (Noun) /ˈtreɪ.nɪŋ/: Đào tạo
  • Promotion (Noun) /prəˈmoʊ.ʃən/: Thăng chức

→ Từ vựng về tính cách

  • Optimistic (Adj) /ˌɑːp.təˈmɪs.tɪk/: Lạc quan
  • Pessimistic (Ad)) /ˌpes.ɪˈmɪs.tɪk/: Bi quan
  • Confident (Adj) /ˈkɑːn.fə.dənt/: Tự tin
  • Shy (Adj) /ʃaɪ/: Nhút nhát
  • Outgoing (Adj) /ˈaʊt.ɡoʊ.ɪŋ/: Hướng ngoại
  • Introverted (Adj) /ˈɪn.trəˌvɝː.tɪd/: Hướng nội
  • Friendly (Adj) /ˈfrend.li/: Thân thiện
  • Reserved (Adj) /rɪˈzɜːrvd/: Kín đáo
  • Energetic (Adj) /ˌen.ɚˈdʒet̬.ɪk/: Năng động
  • Lazy (Adj) /ˈleɪ.zi/: Lười biếng
  • Ambitious (Adj) /æmˈbɪʃ.əs/: Có tham vọng
  • Patient (Adj) /ˈpeɪ.ʃənt/: Kiên nhẫn
  • Impatient (Adj) /ɪmˈpeɪ.ʃənt/: Hay nôn nóng
  • Generous (Adj) /ˈdʒen.ər.əs/: Hào phóng
  • Selfish (Adj) /ˈselfɪʃ/: Ích kỷ
  • Honest (Adj) /ˈɑː.nɪst/: Trung thực
  • Dishonest (Adj) /dɪsˈɑː.nɪst/: Không trung thực
  • Caring (Adj) /ˈker.ɪŋ/: Chu đáo
  • Insensitive (Adj) /ˌɪnˈsɛn.sɪ.t̬ɪv/: Lạnh lùng
  • Adventurous (Adj) /ædˈven.tʃɚ.əs/: Phiêu lưu

→ Từ vựng về ngoại hình

  • Hairstyle (Noun) /ˈhɛrˌstaɪl/: Kiểu tóc
  • Facial Features (Noun) /ˈfeɪ.ʃəl ˈfiː.tʃərz/: Đặc điểm khuôn mặt
  • Eyes (Noun) /aɪz/: Mắt
  • Nose (Noun) /noʊz/: Mũi
  • Mouth (Noun) /maʊθ/: Miệng
  • Lips (Noun) /lɪps/: Môi
  • Teeth (Noun) /tiːθ/: Răng
  • Skin (Noun) /skɪn/: Da
  • Hair Color (Noun) /hɛr ˈkʌl.ər/: Màu tóc
  • Height (Noun) /haɪt/: Chiều cao
  • Build (Noun) /bɪld/: Dáng vóc
  • Complexion (Noun) /kəmˈplɛk.ʃən/: Da dẻ
  • Freckles (Noun) /ˈfrɛk.əlz/: Tàn nhang
  • Beard (Noun) /bɪrd/: Râu (đối với nam giới)
  • Mustache (Noun) /ˈmʌs.tæʃ/: Râu mép
  • Glasses (Noun) /ˈɡlæs.ɪz/: Kính
  • Jewelry (Noun) /ˈdʒuː.əl.ri/: Trang sức
  • Tattoo (Noun) /tæˈtuː/: Hình xăm
  • Scar (Noun) /skɑːr/: Vết sẹo
  • Wrinkles (Noun) /ˈrɪŋ.kəlz/: Nếp nhăn

→ Từ vựng về trạng thái cảm xúc

  • Happiness (Noun) /ˈhæp.i.nɪs/: Hạnh phúc
  • Sadness (Noun) /ˈsæd.nɪs/: Buồn bã
  • Anger (Noun) /ˈæŋ.ɡɚ/: Tức giận
  • Surprise (Noun) /sɚˈpraɪz/: Ngạc nhiên
  • Fear (Noun) /fɪr/: Sợ hãi
  • Excitement (Noun) /ɪkˈsaɪt.mənt/: Hứng thú
  • Disgust (Noun) /dɪsˈɡʌst/: Chán ghét
  • Love (Noun) /lʌv/: Tình yêu
  • Jealousy (Noun) /ˈdʒɛl.ə.si/: Ghen tị
  • Anxiety (Noun) /æŋˈzaɪ.ə.t̬i/: Lo lắng
  • Contentment (Noun) /kənˈtɛnt.mənt/: Hài lòng
  • Hope (Noun) /hoʊp/: Hy vọng
  • Grief (Noun) /ɡrif/: Nỗi buồn
  • Regret (Noun) /rɪˈɡret/: Hối tiếc
  • Amusement (Noun) /əˈmjuːz.mənt/: Sự giải trí
  • Embarrassment (Noun) /ɪmˈbær.əs.mənt/: Sự bối rối
  • Loneliness (Noun) /ˈloʊn.li.nɪs/: Sự cô đơn
  • Curiosity (Noun) /ˌkjʊriˈɑːsəti/: Sự tò mò
  • Satisfaction (Noun) /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/: Sự hài lòng
  • Confusion (Noun) /kənˈfjuː.ʒən/: Sự nhầm lẫn

→ Từ vựng về hoạt động hằng ngày

  • Wake up (Verb) /weɪk ʌp/: Thức dậy
  • Get dressed (Verb) /ɡɛt drɛst/: Mặc quần áo
  • Eat breakfast (Verb) /it ˈbrɛkfəst/: Ăn sáng
  • Go to work (Verb) /ɡoʊ tu wɜrk/: Đi làm
  • Commute (Verb) /kəˈmjuːt/: Đi lại (đi làm, học)
  • Work (Verb) /wɝːk/: Làm việc
  • Have lunch (Verb) /hæv lʌntʃ/: Ăn trưa
  • Take a break (Verb) /teɪk ə breɪk/: Nghỉ giải lao
  • Return home (Verb) /rɪˈtɜrn hoʊm/: Trở về nhà
  • Cook dinner (Verb) /kʊk ˈdɪnər/: Nấu bữa tối
  • Eat dinner (Verb) /it ˈdɪnər/: Ăn tối
  • Watch TV (Verb) /wɑtʃ ˈtiːˈviː/: Xem TV
  • Read (Verb) /riːd/: Đọc
  • Go to bed (Verb) /ɡoʊ tu bɛd/: Đi ngủ
  • Brush teeth (Verb) /brʌʃ tiːθ/: Đánh răng
  • Take a shower (Verb) /teɪk ə ˈʃaʊ.ər/: Tắm
  • Exercise (Verb) /ˈɛksərsaɪz/: Tập thể dục
  • Go shopping (Verb) /ɡoʊ ˈʃɑpɪŋ/: Đi mua sắm
  • Visit friends (Verb) /ˈvɪzɪt frɛnds/: Ghé thăm bạn bè
  • Relax (Verb) /rɪˈlæks/: Thư giãn

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

→ Từ vựng về nhà cửa, trang thiết bị trong nhà

  • House (Noun) /haʊs/: Nhà
  • Apartment (Noun) /əˈpɑːrt.mənt/: Căn hộ
  • Bedroom (Noun) /ˈbɛd.ruːm/: Phòng ngủ
  • Living room (Noun) /ˈlɪv.ɪŋ ruːm/: Phòng khách
  • Kitchen (Noun) /ˈkɪtʃ.ɪn/: Bếp
  • Bathroom (Noun) /ˈbæθ.ruːm/: Phòng tắm
  • Toilet (Noun) /ˈtɔɪ.lət/: Toilet
  • Door (Noun) /dɔːr/: Cửa
  • Window (Noun) /ˈwɪn.doʊ/: Cửa sổ
  • Roof (Noun) /ruːf/: Mái nhà
  • Floor (Noun) /flɔːr/: Sàn nhà
  • Wall (Noun) /wɔːl/: Bức tường
  • Ceiling (Noun) /ˈsiː.lɪŋ/: Trần nhà
  • Furniture (Noun) /ˈfɜːr.nɪ.tʃər/: Nội thất
  • Table (Noun) /ˈteɪ.bl̩/: Bàn
  • Chair (Noun) /tʃɛr/: Ghế
  • Sofa (Noun) /ˈsoʊ.fə/: Sofa
  • Bed (Noun) /bɛd/: Giường
  • Closet (Noun) /ˈklɑː.zɪt/: Tủ đựng quần áo
  • Lamp (Noun) /læmp/: Đèn

→ Từ vựng về sở thích

    • Reading (Noun) /ˈriː.dɪŋ/: Đọc sách
    • Drawing (Noun) /ˈdrɔː.ɪŋ/: Vẽ tranh
    • Gardening (Noun) /ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/: Trồng cây cảnh
    • Cooking (Noun) /ˈkʊk.ɪŋ/: Nấu ăn
    • Listening to music (Noun) /ˈlɪs.ən.ɪŋ tu ˈmjuː.zɪk/: Nghe nhạc
    • Watching movies (Noun) /ˈwɑːtʃɪŋ ˈmuːviz/: Xem phim
    • Playing sports (Noun) /ˈpleɪ.ɪŋ spɔrts/: Chơi thể thao
    • Photography (Noun) /fəˈtɑː.ɡrə.fi/: Nhiếp ảnh
    • Dancing (Noun) /ˈdæn.sɪŋ/: Nhảy múa
    • Traveling (Noun) /ˈtræv.əl.ɪŋ/: Du lịch
    • Hiking (Noun) /ˈhaɪ.kɪŋ/: Leo núi, đi bộ đường dài
    • Cycling (Noun) /ˈsaɪ.kəl.ɪŋ/: Đạp xe
  • Bird-watching (Noun) /ˈbɜːrdˌwɑːtʃɪŋ/: Quan sát chim
  • Collecting (Noun) /kəˈlɛktɪŋ/: Sưu tập
  • Fishing (Noun) /ˈfɪʃɪŋ/: Câu cá
  • Playing musical instruments (Noun) /ˈpleɪɪŋ ˈmjuːzɪkəl ˈɪnstrəmənts/: Chơi nhạc cụ
  • Singing (Noun) /ˈsɪŋɪŋ/: Hát
  • Crafting (Noun) /ˈkræftɪŋ/: Làm thủ công
  • Chess (Noun) /ʧɛs/: Chơi cờ vua
  • Board games (Noun) /bɔrd ɡeɪmz/: Trò chơi trên bàn

→ Từ vựng về các mối quan hệ

  • Family (Noun) /ˈfæm.əl.i/: Gia đình
  • Friendship (Noun) /ˈfrɛnd.ʃɪp/: Tình bạn
  • Love (Noun) /lʌv/: Tình yêu
  • Marriage (Noun) /ˈmæ.rɪdʒ/: Hôn nhân
  • Sibling (Noun) /ˈsɪb.lɪŋ/: Anh chị em
  • Parent (Noun) /ˈpɛr.ənt/: Bố hoặc mẹ
  • Child (Noun) /ʧaɪld/: Con cái
  • Spouse (Noun) /spaʊs/: Vợ hoặc chồng
  • Cousin (Noun) /ˈkʌz.ɪn/: Anh chị em họ
  • Aunt (Noun) /ænt/: Cô (chị hoặc em của bố/mẹ)
  • Uncle (Noun) /ˈʌŋ.kəl/: Chú (anh hoặc em của bố/mẹ)
  • In-law (Noun) /ˈɪn.lɔː/: Mối quan hệ họ hàng (bố/mẹ vợ hoặc chồng)
  • Grandparent (Noun) /ˈɡrænˌper.ənt/: Ông bà
  • Grandchild (Noun) /ˈɡrændʧaɪld/: Cháu nội hoặc cháu ngoại
  • Niece (Noun) /niːs/: Cháu gái (con gái của anh hoặc em)
  • Nephew (Noun) /ˈnɛf.juː/: Cháu trai (con trai của anh hoặc em)
  • Godparent (Noun) /ˈɡɑːdˌpɛr.ənt/: Ông bà đỡ đầu
  • Soulmate (Noun) /ˈsoʊlˌmeɪt/: Tri kỷ, người tri âm
  • Neighbor (Noun) /ˈneɪ.bər/: Hàng xóm
  • Acquaintance (Noun) /əˈkweɪn.təns/: Người quen

→ Từ vựng về làm đẹp

  • Skincare (Noun) /ˈskɪnˌkɛr/: Chăm sóc da
  • Cosmetics (Noun) /kɑːzˈmɛtɪks/: Mỹ phẩm
  • Makeup (Noun) /ˈmeɪkˌʌp/: Trang điểm
  • Hairstyling (Noun) /ˈhɛrˌstaɪ.lɪŋ/: Tạo kiểu tóc
  • Manicure (Noun) /ˈmæn.ɪ.kjʊr/: Làm móng tay
  • Pedicure (Noun) /ˈpɛd.ɪ.kjʊr/: Làm móng chân
  • Facial (Noun) /ˈfeɪ.ʃəl/: Làm đẹp da mặt
  • Spa (Noun) /spɑː/: Trung tâm spa
  • Massage (Noun) /məˈsɑːʒ/: Mát-xa
  • Salon (Noun) /səˈlɑːn/: Tiệm làm đẹp
  • Barber (Noun) /ˈbɑːr.bɚ/: Tiệm cắt tóc nam
  • Haircut (Noun) /ˈhɛrˌkʌt/: Cắt tóc
  • Hair color (Noun) /hɛr ˈkʌl.ɚ/: Nhuộm tóc
  • Perfume (Noun) /ˈpɝː.fjum/: Nước hoa
  • Lipstick (Noun) /ˈlɪp.stɪk/: Son môi
  • Eyeliner (Noun) /ˈaɪˌlaɪ.nɚ/: Kẻ mắt
  • Moisturizer (Noun) /ˈmɔɪs.tʃəˌraɪzər/: Kem dưỡng ẩm
  • Cleanser (Noun) /ˈklɛn.zɚ/: Sữa rửa mặt
  • Sunscreen (Noun) /ˈsʌn.skriːn/: Kem chống nắng
  • Exfoliator (Noun) /ɪkˈsfoʊ.liˌeɪtər/: Sản phẩm tẩy da chết

Những mẹo học từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc hiệu quả

→ Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Phương pháp này có thể được biết đến như là một cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp và được sử dụng rộng rãi nhất. Để có thể tự tin và thành thạo trong giao tiếp, mỗi người cần phải tích lũy ít nhất 1000 đến 1500 từ trở lên. Con số khổng lồ như vậy có thể làm cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh cảm thấy nản lòng và có áp lực ngay từ khi bắt đầu.

Nếu bạn chọn học một lượng từ vựng lớn như vậy một cách mập mờ mà không phân chia theo chủ đề, thì sẽ rất khó để nắm bắt và mất thời gian. Ngược lại, nếu chia thành các nhóm có liên quan một cách logic, bạn sẽ học nhanh hơn, nhớ lâu hơn và có hứng thú hơn khi học vì bạn được tự chọn chủ đề mà mình thích.

Ngoài ra, khi áp dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày về một chủ đề cụ thể, bạn cũng sẽ dễ dàng kết nối các từ vựng liên quan đến chủ đề đó để sử dụng một cách tự tin mà không sợ “cạn” từ.

→ Sử dụng hình ảnh khi học từ vựng

Đây là một phương pháp học độc đáo, không gây nhàm chán cho bạn. Bây giờ, thay vì phải nhìn vào trang sách dày đặc chữ, bạn có thể thỏa sức sáng tạo với những hình ảnh minh họa riêng của mình. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, khi sử dụng hình ảnh và màu sắc, não bộ con người có khả năng ghi nhớ lâu hơn và hiệu quả hơn.

Ví dụ: Khi học từ “tree” (cây), bạn có thể vẽ bên cạnh một hình ảnh cái cây xinh xắn thay vì nghĩa tiếng Việt.

Mình khuyến khích bạn áp dụng phương pháp học từ này với các chủ đề như đồ vật, động vật, thực vật, v.v. bởi vì đây là những chủ đề dễ tưởng tượng, quen thuộc và dễ minh họa.

Tóm lại, với cách học từ vựng tiếng Anh thông minh, sáng tạo và hiệu quả này, bạn sẽ tích lũy được một số lượng từ vựng đáng kể, ghi nhớ lâu mà vẫn tiết kiệm thời gian, và bạn còn có thể phát triển khả năng hội hoạ nữa đó!

→ Học từ vựng tiếng Anh qua âm nhạc, phim ảnh

Đây cũng là một trong những phương pháp hiệu quả nhất để học từ vựng tiếng Anh mà nhiều học viên thường chia sẻ với nhau. Âm nhạc và phim ảnh là những thức ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi người. Vì vậy, tại sao bạn không chọn cho mình những bộ phim, bài hát bằng tiếng Anh để việc học từ vựng không còn nhàm chán và khô khan nữa?

Một lời khuyên cho bạn khi học từ vựng qua xem phim hoặc MV là hãy sử dụng cả phụ đề tiếng Anh và tiếng Việt đồng thời để thuận tiện hơn cho việc học. Đồng thời, hãy chuẩn bị một quyển sổ nhỏ để mỗi khi gặp từ vựng mới, bạn có thể nhanh chóng ghi lại để sau này có thể tra phiên âm và xem lại.

Phương pháp này không chỉ giúp bạn tích lũy từ vựng mà còn cải thiện kỹ năng nghe, nói, đặc biệt nếu bạn tập trung lắng nghe kỹ lời thoại và cố gắng luyện nghe theo phiên âm chuẩn của họ.

→ Học từ vựng tiếng Anh qua Flashcard

Flashcard là những thẻ giấy nhỏ được cắt vừa tay cầm và đục lỗ để nối lại với nhau. Đây là một công cụ phổ biến để học từ vựng tiếng Anh mà nhiều người sử dụng. Bạn có thể tự viết từ vựng và dịch nghĩa lên flashcard hoặc mua những flashcard đã được in sẵn. Với thiết kế nhỏ gọn và tiện lợi, flashcard là một phương pháp học từ vựng tiếng Anh rất hữu ích.

→ Học từ vựng tiếng Anh qua Apps

Các ứng dụng học từ vựng tiếng Anh hiện nay được thiết kế với nội dung giảng dạy chất lượng. Đặc biệt, trong phương pháp học từ vựng, ứng dụng tập trung vào việc giúp bạn dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và áp dụng từ vựng thông qua hình ảnh, video, trò chơi, và bài tập.

Ngoài ra, khi học trên các ứng dụng, bạn sẽ được hướng dẫn cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả và tham gia vào những hoạt động thú vị, giúp quá trình học trở nên hứng thú hơn, tiếp thu nhanh hơn và ghi nhớ lâu hơn, mà không gây cảm giác nhàm chán như phương pháp học tiếng Anh truyền thống.

→ Sử dụng giấy note để ghi nhớ

Việc sử dụng giấy note để ghi nhớ từ vựng là một cách rất hiệu quả khi học tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng giấy note để ghi lại danh sách từ mới hàng ngày hoặc ghi nhớ những mẫu câu đặc biệt hoặc bất cứ điều gì mà bạn muốn ghi nhớ trong ngày.

Sử dụng giấy note để học từ vựng cũng là một phương pháp hiệu quả và thuận tiện. Bạn có thể tổng hợp từ mới, mẫu câu hay những ý tưởng hay bất kỳ điều gì mà bạn muốn ghi nhớ hàng ngày. Ví dụ, nếu bạn tình cờ gặp được từ mới khi đang lướt Facebook hoặc xem Tiktok, hãy ngay lập tức ghi chú lên giấy note!

→ Ôn luyện, ứng dụng những từ đã học một cách thường xuyên

Đối với những người mới học hoặc bắt đầu học lại tiếng Anh, hãy cố gắng ôn luyện, ứng dụng những từ đã học một cách thường xuyên để làm quen với mặt chữ, cách phát âm và cách sử dụng chính xác. Phương pháp này cũng là một cách học từ vựng phổ biến được nhiều người áp dụng để khắc sâu kiến thức từ vựng.

Trong bài viết này, NativeX đã tổng hợp và chia sẻ những thông tin quan trọng nhất để giúp bạn có câu trả lời cho câu hỏi về việc học từ vựng tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc. Hy vọng rằng, việc áp dụng những kiến thức này sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình trong thời gian ngắn nhất có thể. 

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh