Giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm – Bài 32: Giới thiệu nơi làm việc
Trong quá trình làm việc, bất kỳ ai cũng sẽ có lúc phải giới thiệu cho bạn bè, đối tác, khách hàng môi trường làm việc của mình. Bạn nghĩ mình có thể giới thiệu cho họ những gì? Không gian làm việc thôi ư, hay bạn sẽ giới thiệu được cho họ được cả văn hóa công ty, những thành tựu công ty bạn đat được và niềm tự hào của công ty bạn? Giới thiệu bằng tiếng Việt đã khó, giới thiệu bằng tiếng Anh lại càng phải tư duy nhiều hơn, làm thế nào có thể giới thiệu nơi làm việc một cách ấn tượng và chuyên nghiệp?
Xem thêm:
Hãy cùng NativeX khám phá bài học tiếng Anh cho người đi làm, chủ đề giới thiệu nơi làm việc trong bài viết dưới đây nhé:
1. Mẫu hội thoại cho người đi làm giới thiệu nơi làm việc trong Tiếng Anh
1.1. Giới thiệu nơi làm việc với đối tác/ nhà đầu tư/ khách hàng bằng tiếng Anh cho người đi làm
A: Okay Mr. Adam. Follow me and I will introduce our workplace for you
Ngài Adam, hãy theo tôi và tôi sẽ giới thiệu cho ngài nơi làm việc của chúng tôi
B: Sure. After you, Mrs. Rauda
Dạ vâng. Mời đi trước, cô Rauda
A: As you see, we are architecture company, so that the working environment is full of natural light. Besides, all material is friendly with environment.
Như ngài thấy, chúng tôi là doanh nghiệp kiến trúc, vây nên môi trường làm việc luôn tràn ngập ánh sáng tự nhiên. Bên cạnh đó, tất cả nguyên vật liệu cũng đều rất thân thiện với môi trường
B: Is this made from bamboo?
Cái này làm bằng tre sao?
A: Yes. This design is popular in Europe market because of modern design and reasonable price
Đúng vậy. Thiết kế cửa này đang rất được ưa chuộng tại các gia đình Châu Âu vì sự hiện đại và giá cả phải chăng
B: Where can I see more design like this?
Tôi có thể xem những tiết kể giống thế này ở đâu?
A: At the room on the left. We display our design there
Ở căn phòng bên trái. Chúng tôi trưng bày các mẫu thiết kế ở đó
B: Is this room next to sales department?
Căn phòng này nằm cạnh văn phòng của bộ phận bán hàng sao?
A: Yes. It is convenient for salesman to persuade customers
Đúng vậy. Điều này rất thuận tiện cho các nhân viên bán hàng thuyết phục khách hàng
B: Is this difficult when you deliver this goods for customer?
Có khó khăn gì trong việc vận chuyển mặt hàng này tới khách hàng hay không
A: Not at all. We have many branch in Europe
Không thưa ngài. Chúng tôi có nhiều chi nhánh trải rộng khắp Châu Âu
1.2. Giới thiệu nơi làm việc với bạn bè bằng tiếng Anh cho người đi làm
A: Hi guys. Do you want to visit my company?
Chào các cậu. Muốn tham quan công ty mình chút không?
B: Sure.
Chắc chắn rồi
A: This is my Department. Right there is Sales Department. We work together everyday
Đây là phòng ban cũng mình. Phía bên đó là phòng bán hàng. Hai bộ phận này làm việc cùng nhau mỗi ngày
B: Just 2 departments work together?
Chỉ hai phòng ban làm việc cùng nhau thôi á?
A: No. There are 5 departments: Sales, Marketing, HR, Back office, IT. But Marketing and Sales department have many problem need to research together
Không. Có đến tận 5 phòng bạn là Sales, Marketing, Nhân sự, Back office, IT. Nhưng bộ phận Marketing và Sales thường có nhiều vấn đề phải nghiên cứu cùng nhau
B: Oh. Is there manager’s room?
Ồ. Kia có phải phòng giám đốc không?
A: Yes, but today he’s late
Đúng thế. Nhưng hôm nay ông ấy đến muộn
2. Một số từ vựng và mẫu câu khi giới thiệu nơi làm việc trong Tiếng Anh
2.1. Từ vựng
Brief /brif/: ngắn gọn
Introduce /ˌɪntrəˈdus/: giới thiệu
Factory /ˈfæktəri/: nhà máy
Company /ˈkʌmpəni/: công ty
Department /dɪˈpɑrtmənt/: phòng ban
Reception /rɪˈsɛpʃən/: lễ tân
Market Shares /ˈmɑrkət ʃɛrz/: thị phần
Office /ˈɔfəs /: văn phòng
Grow /groʊ /: tăng trưởng
Sector /ˈsɛktər/: lĩnh vực
Part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
Full-time /fʊl–taɪm/: toàn thời gian
Permanent /’pə:mənənt/: dài hạn
Temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
Appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
Overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
Redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
Redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa
To apply for a job /tu əˈplaɪ fɔr əʤɑb/: xin việc
To hire /tuˈhaɪər/: thuê
Salary /ˈsæləri/: lương tháng
Wages /weiʤs/: lương tuần
Health insurance /hɛlθɪnˈʃʊrəns/: bảo hiểm y tế
To fire /’faiə/: sa thải
Working conditions /ˈwɜrkɪŋkənˈdɪʃənz/: điều kiện làm việc
Security /siˈkiuəriti/: an ninh
Health and safety /hɛlθ ændˈseɪfti/: sức khỏe và sự an toàn
Director /di’rektə/: giám đốc
Owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
Manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý
Product line /ˈprɑdəkt laɪn/: chuỗi mặt hàng
2.2. Mẫu câu tiếng Anh cho người đi làm giới thiệu nơi làm việc
Let me brief you on our company – Để tôi giới thiệu ngắn gọn qua về công ty của chúng tôi
I would like to briefly introduce our product line to you – Tôi muốn giới thiệu ngắn gọn qua về chuỗi sản phẩm của chúng tôi
Tip Top Trading is one of the fastest-growing companies in London – Tip Top là một trong những công ty phát triển nhanh nhất tại London
This company is the fastest-growing company in the plastic fruits sector. – Công ty này là một trong những công ty phát triển mạnh nhất về lĩnh vực sản xuất trái cây nhựa
Our company was set up in 1980 – Công ty của chúng tôi được thành lập vào năm 1980
There are six hundred workers in our factory – Hiện nhà máy của chúng tôi có 600 công nhân
The headquater is in London – Trụ sở của công ty nằm ở London
We have turnover of about $200 million at present – Doanh thu của chúng tôi hiện tại đạt 200 triệu đô la
Our branch is located in Myanmar, the other is in Canada – Chúng tôi có chi nhánh ở Myanmar và một chi nhánh khác ở Canada
Our major product is home decoration – Mặt hàng chủ lực của chúng tôi và vật dụng trang trí trong nhà
We follow the strictest quality control standards. – Chúng tôi áp dụng nghiêm ngặt tiêu chuẩn chất lượng
Qua bài viết trên, liệu bạn đã đủ tự tin dùng tiếng Anh cho người đi làm để giới thiệu nơi làm việc của mình? NativeX tin chắc câu trả lời là có. Vậy, hãy tận dụng cơ hội sử dụng những từ vựng, mẫu câu tiếng Anh cho người đi làm đã học được trong bài viết trên nhé.
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
- Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
- Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
- Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
- Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.