fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Lộ Trình Học Ngữ Pháp Tiếng Anh: Cải thiện trong 30 ngày

Nếu bạn là người học tiếng Anh dù mới bắt đầu hoặc đã học lâu thì đều biết rằng ngữ pháp tiếng Anh là phần rất quan trọng, nó chiếm tới 60% quá trình học tiếng Anh có tốt hay không. Vậy để học tốt ngữ pháp tiếng Anh thì bạn cần phải làm như thế nào? Hôm nay NativeX sẽ cùng bạn đi tìm hiểu chi tiết về lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh như thế nào là tốt nhé:

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Danh mục nội dung

Tại bạn nên học ngữ pháp tiếng Anh ngay từ lúc đầu?

Học ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn nắm vững mọi kiến thức nền tảng, dù là ngôn ngữ tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào khác. Khi bạn đã giỏi ngữ pháp thì những yếu tố khác bạn sẽ dần được cải thiện. Ví dụ như một bài văn tiếng Anh không thể nào ngữ pháp bị sai mà ý nghĩa mọi người có thể hiểu đúng được.

→ Học ngữ pháp mất bao lâu?

Thực tế là không có câu trả lời cụ thể cho câu hỏi này vì thời gian mất để học ngữ pháp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Có người không mất gốc thì có thể mất 2-6 tháng, có người mất gốc ó thể mất 6-10 tháng. Đây chỉ là những con số mà mình đã trải nghiệm được khi học ngữ pháp chứ không hẳn đều đúng cho tất cả mọi người khi học ngữ pháp tiếng Anh.

Vì vậy, dù người học tiếng Anh có mất bao lâu đi nữa thì bạn vẫn nên tạo kế hoạch học tập hoặc tham khảo lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh rõ ràng. Nếu bạn chưa biết cách, hãy tiếp tục xem phần dưới đây nhé, mình sẽ chia sẻ rõ ràng lộ trình học cho bạn nhé:

Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu

lo trinh hoc ngu phap tieng anh co ban 2 4 thang

# Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: 2-4 tháng

Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu có thể kéo dài từ 2 đến 4 tháng, tuy nhiên cần tùy thuộc vào tốc độ học tập của bạn và mức độ mà bạn tự cam kết. Sau đây mình sẽ chia sẻ cho bạn một lộ trình mà mình đã áp dụng lúc mới bắt đầu học

1. Loại từ & các thì (cơ bản)

Tuần 1: Danh từ (Nouns)

⇒ Thứ 2: Danh từ chung và danh từ riêng (Common Nouns and Proper Nouns)

  • Biết cách sử dụng chúng trong các ngữ cảnh khác nhau.

⇒ Thứ 3: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng (Concrete Nouns and Abstract Nouns)

  • Làm quen với việc xác định loại danh từ trong câu.

⇒ Thứ 4 – Thứ 5 : Danh từ số ít và số nhiều (Singular and Plural Nouns)

  • Học cách biến đổi danh từ từ số ít thành số nhiều.
  • Làm quen với các quy tắc chung về danh từ số nhiều như thêm “s,” “es,” hoặc thay đổi nguyên âm.

⇒ Thứ 6 – Thứ 7: Phần sở hữu của danh từ (Noun Possessives)

  • Học về cách thêm phần sở hữu vào danh từ như “Tom’s car” hoặc “the cat’s tail.”

⇒ Chủ nhật : Ôn tập và tự kiểm tra

  • Ôn lại kiến thức đã học về danh từ trong tuần.
  • Tự kiểm tra bằng việc giải các bài tập hoặc viết câu sử dụng danh từ và phần sở hữu của danh từ.
Tuần 2: Đại từ (Pronouns)

⇒ Thứ 2: Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns)

  • Học về các đại từ nhân xưng như “I,” “you,” “he,” “she,” “it,” “we,” và “they.”
  • Biết cách sử dụng đại từ nhân xưng để thay thế danh từ và người nói.

⇒ Thứ 3: Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

  • Đại từ phản thân như “myself,” “yourself,” “himself,” “herself,” “itself,” “ourselves,” và “themselves.”
  • Làm quen với cách sử dụng đại từ phản thân trong các tình huống khác nhau.

⇒ Thứ 4: Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

  • Đại từ sở hữu như “my,” “your,” “his,” “her,” “its,” “our,” và “their.”
  • Biết cách sử dụng đại từ sở hữu để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ.

⇒ Thứ 5: Đại từ bất định (Indefinite Pronouns)

  • Đại từ bất định như “someone,” “anything,” “anybody,” và “everything.”
  • Làm quen với cách sử dụng đại từ bất định để chỉ số lượng hoặc danh tính không xác định.

⇒ Thứ 6 – Chủ nhật : Thực hành và bài tập

  • Làm các bài tập và câu hỏi liên quan đến các loại đại từ đã học trong tuần.
  • Ôn lại kiến thức
Tuần 3 : Động từ (Verbs) và Thì hiện tại đơn (Present Simple)

⇒ Thứ 2: Bạn nên học động từ và cách sử dụng chung

  • Học về động từ và vai trò quan trọng của chúng trong câu.
  • Biết cách phân biệt giữa động từ chính (main verbs) và động từ trợ giúp (auxiliary verbs).

⇒ Thứ 3 – Thứ 4 : Thì hiện tại đơn (Present Simple)

  • Học về cấu trúc cơ bản của thì hiện tại đơn và cách sử dụng nó để diễn đạt những sự việc thường xuyên
  • Làm quen với việc tạo câu ở dạng khẳng định (positive sentences) với thì hiện tại đơn.
  • Tiếp tục học về thì hiện tại đơn và cách sử dụng nó ở dạng phủ định (negative sentences) và câu hỏi (questions).
  • Học cách thêm động từ trợ giúp “do/does” vào câu hỏi và phủ định trong thì hiện tại đơn.

⇒ Thứ 5: Danh từ và động từ trong thì hiện tại đơn

  • Học cách sử dụng danh từ và động từ cùng nhau trong thì hiện tại đơn để tạo câu hoàn chỉnh.
  • Thực hành việc tạo câu sử dụng danh từ và động từ với thì hiện tại đơn.

⇒ Thứ 6: Thì hiện tại đơn – Các trường hợp đặc biệt

  • Học về các trường hợp đặc biệt trong thì hiện tại đơn như việc sử dụng động từ “tobe” (am, is, are).
  • Làm các bài tập để hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì hiện tại đơn trong các trường hợp đặc biệt.

⇒ Thứ 7- Chủ nhật : Ôn tập và tự kiểm tra

  • Ôn lại những kiến thức đã học trong tuần qua
  • Tự kiểm tra bằng việc làm các bài tập hoặc viết câu sử dụng thì hiện tại đơn.
Tuần 4: Thì quá khứ đơn (Past Simple) và Thì tương lai đơn (Future Simple)

⇒ Thứ 2 – Thứ 3: Thì quá khứ đơn (Past Simple)

  • Học về cấu trúc cơ bản của thì quá khứ đơn và cách sử dụng nó để diễn đạt những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
  • Làm quen với việc biến đổi động từ thành dạng quá khứ (past tense) trong thì quá khứ đơn.
  • Tiếp tục học về thì quá khứ đơn và cách sử dụng nó ở dạng phủ định (negative sentences) và câu hỏi (questions).
  • Học cách thêm động từ trợ giúp “did” vào câu hỏi và phủ định trong thì quá khứ đơn.

⇒ Thứ 4: Thì quá khứ đơn – Các trường hợp đặc biệt

  • Học về các trường hợp đặc biệt trong thì quá khứ đơn như việc biến đổi động từ không cần “ed” (irregular verbs).
  • Làm các bài tập để hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì quá khứ đơn trong các trường hợp đặc biệt.

⇒ Thứ 5 – Thứ 6: Thì tương lai đơn (Future Simple)

  • Lúc này bạn sẽ học đến cấu trúc cơ bản của thì tương lai đơn và cách sử dụng nó để diễn đạt những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Làm quen với việc sử dụng động từ trong dạng tương lai đơn.
  • Tiếp tục học về thì tương lai đơn và cách sử dụng nó ở dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn
  • Học cách thêm từ “will” hoặc “shall” vào câu để diễn đạt thì tương lai đơn.

⇒ Thứ 7 – Chủ nhật : Thực hành và Ôn tập

  • Tạo các câu sử dụng thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn để thực hành.
  • Ôn lại kiến thức đã học trong tuần bằng việc làm các bài tập và tự kiểm tra.

lo trinh hoc ngu phap tieng anh co ban 2 4 thang

2. Cấu trúc câu & mệnh đề (cơ bản)

Trong tuần 5 và tuần 6 mình sẽ học các loại câu điều kiện, cụ thể như sau:

Tuần 5: Học điều kiện loại 1

⇒ Thứ 2 – Thứ 4 : Học Câu điều kiện Loại 1 (Condition Type 1)

  • Cấu trúc cơ bản của Câu điều kiện Loại 1 : If + S + V (hiện tại đơn)
  • Biết cách sử dụng động từ ở dạng hiện tại đơn (present simple) trong câu điều kiện loại 1.

⇒  Thứ 5 – Thứ 7 : Sử dụng “If” (Nếu) và Tạo Câu điều kiện Loại 1

  • Học cách sử dụng từ “if” để bắt đầu câu điều kiện loại 1.
  • Tạo câu phủ định và câu hỏi trong câu điều kiện loại 1.

⇒ Chủ nhật : Thực hành viết và Nói Câu điều kiện Loại 1

  • Tập viết và nói câu điều kiện loại 1 với các ví dụ và tình huống thực tế.
  • Luyện tập giao tiếp bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1 trong các tình huống hàng ngày.
Tuần 6 : Học Câu điều kiện Loại 2 và Loại 3

⇒ Thứ 2 : Cấu trúc cơ bản của Câu điều kiện Loại 2

  • Học về cấu trúc cơ bản của câu điều kiện loại 2: 

S + would/ could/ might + V nguyên thể if S + V quá khứ đơn.

  • Biết cách sử dụng động từ ở dạng quá khứ đơn (past simple) trong câu điều kiện loại 2.

⇒ Thứ 3: Cấu trúc cơ bản của Câu điều kiện Loại 3

  • Tìm hiểu cấu trúc cơ bản của câu điều kiện loại 3:

If S + had + past participle, S + would/could/might + have + past participle.

hoặc : S + would/could/might + have + past participle if S + had + past participle.

  • Làm quen và sử dụng động từ ở dạng quá khứ hoàn thành (past perfect) trong câu điều kiện loại 3.

⇒ Thứ 4 – Thứ 5 : Sử dụng “If” (Nếu) và Tạo Câu điều kiện Loại 2 và 3

  • Học cách sử dụng từ “if” để bắt đầu câu điều kiện loại 2 và 3.
  • Sau đó học cách tạo câu phủ định và câu hỏi trong câu điều kiện loại 2 và 3.

⇒ Thứ 6 – Thứ 7 : Câu điều kiện hỗn hợp và Ôn tập

  • Học về cấu trúc và cách sử dụng của câu điều kiện hỗn hợp.
  • Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về cả loại 1, 2, và 3.

⇒  Chủ nhật : Tự kiểm tra và Luyện tập

  • Kiểm tra kiến thức của bạn về cả loại 1, 2, và 3 bằng việc làm các bài tập hoặc viết câu sử dụng các loại câu điều kiện.

Tiếp theo, ở tuần 7 và 8 mình sẽ học các câu bị động (Passive Voice).

Tuần 7: Nắm rõ các câu bị động

⇒ Thứ 2: Giới thiệu về Câu bị động

  • Hiểu khái niệm và lợi ích của câu bị động.
  • Xem các ví dụ và cách sử dụng câu bị động.

⇒ Thứ 3: Cấu trúc cơ bản của Câu bị động

  • Cách tạo câu bị động bằng cách đổi vị trí của động từ “to be” và động từ phức bị động (past participle).
  • Thực hành viết câu bị động.

⇒ Thứ 4 – Thứ 5 : Câu bị động – Thì hiện tại đơn (Present Simple)

  • Nắm vững cách sử dụng câu bị động trong thì hiện tại đơn.

⇒ Thứ 6 – Thứ 7 : Câu bị động – Thì quá khứ đơn (Past Simple)

  • Cũng như thì hiện tại đơn bạn cần nắm vững cách sử dụng câu bị động trong thì quá khứ đơn.

⇒ Chủ nhật: Làm bài tập

Tuần 8: Các câu bị động và thì

⇒ Thứ 2 – Thứ 3 : Câu bị động – Thì tương lai đơn (Future Simple)

  • Nhận biết cách sử dụng câu bị động trong thì tương lai đơn.

⇒ Thứ 4 – Thứ 6 : Câu bị động – Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

  • Nắm vững cách sử dụng câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành.

⇒ Thứ 7 : Câu bị động – Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

  • Tìm hiểu và sử dụng câu bị động trong thì quá khứ hoàn thành.

⇒ Chủ nhật : Ôn tập và Tự kiểm tra

  • Ôn lại kiến thức về câu bị động trong các thì khác nhau và làm bài tập
  • Tự kiểm tra kiến thức của bạn bằng cách làm các bài tập và viết câu bị động.

Tuần 9 và tuần 10 thì bạn nên học các câu tường thuật (Reported Speech)

Tuần 9: Phân biệt 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất trong Tiếng Anh

⇒ Thứ 2:  Giới thiệu về Câu tường thuật

  • Đến tuần này, bạn nên tìm hiểu về câu tường thuật, cụ thể là cách chuyển từ câu trực tiếp (direct speech) sang câu tường thuật (reported speech).
  • Hiểu rằng câu tường thuật là cách chúng ta báo cáo hoặc trình bày lại những gì người khác đã nói.
  • Bắt đầu từ những ví dụ cơ bản để làm quen với khái niệm.

⇒ Thứ 3 – Thứ 4: Học về Câu tường thuật ở dạng câu kể.

  • Hiểu cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng câu kể.
  • Làm ví dụ và thực hành viết câu tường thuật từ câu trực tiếp dạng câu kể.

⇒ Thứ 5 – Thứ 6 : Học về Câu tường thuật ở dạng câu hỏi.

  • Nắm vững cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng câu hỏi.
  • Làm các bài tập liên quan đến câu tường thuật ở dạng câu hỏi.

⇒ Thứ 7 – Chủ nhật : Học về Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh.

  • Tương tự như trên bạn cần hiểu được cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh.
  • Sau đó làm bài tập
Tuần 10: Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

⇒ Thứ 2: Thay đổi thì.

  • Học về nguyên tắc thay đổi thì và thì giả (Backshift of Tenses) khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
  • Thực hành việc thay đổi thì trong câu trực tiếp thành thì tường thuật.

⇒ Thứ 3: Thay đổi đại từ.

  • Nắm vững cách thay đổi đại từ (pronouns) khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
  • Làm ví dụ và thực hành viết lại câu tường thuật với đại từ thích hợp.

⇒ Thứ 4: Thêm từ tường thuật.

  • Học cách thêm từ tường thuật (reporting verbs) như “said,” “told,” “asked” vào câu tường thuật để đưa thông tin về người nói gốc.
  • Thực hành viết câu tường thuật với sự sử dụng của các từ tường thuật khác nhau.

⇒ Thứ 5 – Thứ 6 : Tự kiểm tra và Làm thêm bài tập.

  • Tự kiểm tra kiến thức của bạn bằng cách làm các bài tập và viết câu tường thuật từ câu trực tiếp.
  • Làm thêm bài tập để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của bạn.

⇒ Thứ 7 – Chủ nhật : Ôn tập và Sử dụng trong Giao tiếp.

  • Ôn lại kiến thức về câu tường thuật và cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
  • Thực hành sử dụng câu tường thuật trong các tình huống giao tiếp hoặc viết câu tường thuật về các sự kiện hàng ngày.
Tuần 11: Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

⇒ Thứ 2: Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

  • Học về các đại từ quan hệ cơ bản: “who,” “which,” và “that.”
  • Nắm rõ vai trò của mỗi đại từ quan hệ trong việc liên kết hai mệnh đề.

⇒ Thứ 3 : Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

  • Học về trạng từ quan hệ như “where,” “when,” và “why.”
  • Hiểu cách sử dụng trạng từ quan hệ để giới thiệu mệnh đề quan hệ.
  • Thực hành viết câu sử dụng trạng từ quan hệ.

⇒ Thứ 4: Phân biệt who và which

  • Học cách phân biệt “who” và “which” khi sử dụng trong mệnh đề quan hệ.
  • Hiểu khi nào nên sử dụng “who” để chỉ người và “which” để chỉ vật thể hoặc động vật.

⇒ Thứ 5: Nối hai mệnh đề quan hệ với nhau (Defining and Non-defining Clauses)

  • Học về cách nối hai mệnh đề quan hệ lại với nhau trong cùng một câu.
  • Nắm rõ sự khác biệt giữa mệnh đề quan hệ xác định (defining clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clauses).

⇒ Thứ 6: Câu có sử dụng mệnh đề quan hệ

  • Học cách sử dụng mệnh đề quan hệ để làm cho câu phong phú và rõ ràng hơn.
  • Hiểu cách mệnh đề quan hệ giúp xác định hoặc mở rộng thông tin trong câu.

⇒ Thứ 7 – Chủ nhật : Tự kiểm tra và Làm thêm bài tập

  • Tự kiểm tra kiến thức của bạn bằng cách làm các bài tập về mệnh đề quan hệ.
  • Làm thêm bài tập để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của bạn.

# Học ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh : 8-11 tháng

1. Học loại từ (nâng cao)

Tuần 1: Đại từ (Pronouns)

⇒ Thứ 2: Đại từ Nhân xưng (Subject Pronouns)

  • Học về đại từ nhân xưng, bao gồm “I,” “you,” “he,” “she,” “it,” “we,” và “they.”
  • Biết cách sử dụng đại từ nhân xưng trong câu để thay thế cho danh từ chủ ngữ.

⇒ Thứ 3: Đại từ Sở hữu (Possessive Pronouns)

  • Tìm hiểu về đại từ sở hữu như “my,” “your,” “his,” “her,” “its,” “our,” và “their.”
  • Làm bài tập để xác định cách sử dụng đại từ sở hữu để chỉ sự sở hữu trong câu.

⇒ Thứ 4: Đại từ Phản thân (Reflexive Pronouns)

  • Nắm vững về đại từ phản thân như “myself,” “yourself,” “himself,” “herself,” “itself,” “ourselves,” và “themselves.”
  • Hiểu cách đại từ phản thân được sử dụng khi hành động tự xảy ra và khi nó làm đối tượng của câu.

⇒ Thứ 5: Đại từ Bất định (Indefinite Pronouns)

  • Biết danh sách các đại từ bất định như “some,” “any,” “all,” “many,” “few,” “none,” “everyone,” “someone,” và “nobody.”
  • Làm bài tập sử dụng đại từ bất định trong các tình huống khác nhau.

⇒ Thứ 6: Thực hành và Bài tập về Đại từ (Practice and Exercises)

  • Làm các bài tập về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân và đại từ bất định để kiểm tra kiến thức của bạn và củng cố kỹ năng sử dụng đại từ.

⇒ Thứ 7: Tự kiểm tra và Ôn tập (Self-Assessment and Review)

  • Tự kiểm tra kiến thức về đại từ bằng cách làm một bài kiểm tra nhỏ hoặc giải đố về đại từ.
  • Ôn lại các loại đại từ mà bạn đã học trong tuần này.

⇒ Chủ nhật: Sử dụng thực tế (Real-Life Usage)

  • Tìm cách sử dụng đại từ trong cuộc sống hàng ngày và trong giao tiếp.
  • Bạn có thể thực hành viết và nói các câu sử dụng các loại đại từ bạn đã học.
Tuần 2: Danh từ (Nouns)

⇒ Thứ 2: Lý thuyết về Danh từ (Nouns)

  • Tìm hiểu về khái niệm danh từ và vai trò của chúng trong câu.
  • Học cách phân biệt giữa danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns).

⇒ Thứ 3: Danh từ Đếm được và Không đếm được (Countable and Uncountable Nouns)

  • Nắm rõ cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được bằng cách sử dụng “a” hoặc “an” cho danh từ đếm được và “some” hoặc “any” cho danh từ không đếm được.
  • Làm bài tập với danh từ đếm được và không đếm được qua các ví dụ cụ thể.

⇒ Thứ 4: Sở hữu cách của Danh từ (Noun Possession)

  • Học cách diễn đạt sự sở hữu của danh từ bằng cách sử dụng ” ‘s ” hoặc “of.”
  • Tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc sở hữu cách của danh từ trong các câu ví dụ.

⇒ Thứ 5: Danh từ Tổng hợp (Noun Practice)

  • Thực hành với danh từ bằng cách làm các bài tập và câu hỏi liên quan đến danh từ đếm được, danh từ không đếm được và sở hữu cách của danh từ.

⇒ Thứ 6: Danh từ Cụ thể và Trừu tượng (Concrete and Abstract Nouns)

  • Nắm vững sự phân biệt giữa danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns).
  • Biết cách nhận biết và sử dụng cả hai loại danh từ trong câu.

⇒ Thứ 7: Danh từ Tổng hợp (Noun Practice)

Tiếp tục thực hành với danh từ bằng cách làm các bài tập và câu hỏi liên quan đến danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

⇒ Chủ nhật: Ôn tập và Kiểm tra thử

  • Tổng hợp kiến thức về danh từ, loại danh từ, và sở hữu cách của danh từ.
  • Làm một bài kiểm tra thử hoặc bài tập tổng hợp để kiểm tra hiểu biết của bạn và đảm bảo rằng bạn đã nắm vững kiến thức về danh từ.
Tuần 3: Cụm Danh từ (Noun Phrases)

⇒ Thứ 2: Cách Kết Hợp Định Lượng Từ và Danh Từ (Quantifiers + Nouns)

  • Tìm hiểu cách kết hợp định lượng từ (Quantifiers) với danh từ để chỉ ra sự xác định hoặc không xác định của danh từ.
  • Thực hành với ví dụ và câu hỏi liên quan đến cụm danh từ này.

⇒ Thứ 3: Cách Kết Hợp Tính Từ và Danh Từ (Adjectives + Nouns)

  • Nắm rõ cách kết hợp tính từ (adjectives) với danh từ để mô tả đặc điểm của danh từ.
  • Làm bài tập với các ví dụ liên quan đến cụm danh từ này.

⇒ Thứ 4: Cách Kết Hợp Mạo Từ và Danh Từ (Articles + Nouns)

  • Học cách sử dụng mạo từ (articles) như “a,” “an,” và “the” cùng với danh từ để xác định hoặc không xác định danh từ.
  • Làm ví dụ và câu hỏi liên quan.

⇒ Thứ 6: Cách Kết Hợp Đại Từ và Danh Từ (Pronouns + Nouns)

  • Tìm hiểu cách sử dụng đại từ cùng với danh từ để thay thế danh từ và tránh lặp lại.
  • Biết tạo các cụm danh từ bằng cách kết hợp đại từ với danh từ.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Ôn tập và Kiểm tra thử (Review and Practice)

  • Tổng hợp kiến thức về cách kết hợp các thành phần để tạo cụm danh từ.
  • Làm một bài kiểm tra thử hoặc bài tập tổng hợp để kiểm tra hiểu biết của bạn và đảm bảo rằng bạn đã nắm vững kiến thức về cụm danh từ.
Tuần 4: Chủ ngữ giả (Dummy Subjects)

⇒ Thứ 2 – 3: Tìm hiểu về chủ ngữ giả

  • Biết về khái niệm “chủ ngữ giả” trong ngữ pháp tiếng Anh.
  • Tìm hiểu lý do tại sao chủ ngữ giả được sử dụng và vai trò của chúng trong câu.

⇒ Thứ 4: Chủ ngữ giả “it”

  • Tập trung vào việc sử dụng “it” như chủ ngữ giả trong câu.
  • Học cách nó thường được sử dụng để giới thiệu sự kiện hoặc tình trạng trong câu.
  • Xem xét ví dụ và cách tạo câu với “it” làm chủ ngữ giả.

⇒ Thứ 5: Chủ ngữ giả “there”

  • Biết sử dụng “there” như chủ ngữ giả để chỉ định vị trí hoặc sự tồn tại của một sự kiện hoặc đối tượng trong câu.
  • Thực hành tạo câu với “there” làm chủ ngữ giả.
  • Xem qua ví dụ và tài liệu tham khảo.

⇒ Thứ 6: Chủ ngữ giả “that”

  • Nghiên cứu cách “that” được sử dụng như một chủ ngữ giả trong tiếng Anh, thường trong câu nhấn mạnh hoặc khi diễn đạt ý kiến cụ thể.
  • Viết câu câu với “that” làm chủ ngữ giả.

⇒ Thứ 7 & CN: Thực hành bài tập về chủ ngữ giả

  • Ôn tập kiến thức về chủ ngữ giả bằng cách tạo các câu mẫu hoặc luyện tập với các bài tập tự tạo hoặc tài liệu học trực tuyến.
  • Tự kiểm tra hiểu biết về chủ ngữ giả bằng cách làm một bài kiểm tra thử hoặc làm một số bài tập thực tế để đảm bảo bạn đã nắm vững kiến thức.

Kế tiếp, ở tuần 5 và tuần 6 ở phần nâng cao thì bạn nên học chi tiết về động từ, cùng xem:

Tuần 5: Học lý thuyết về loại động từ và bài tập

⇒ Thứ 2-3: Tìm hiểu về:

  • Danh động từ (transitive verbs) và động từ nguyên mẫu (infinitive verbs). 
  • Học cách nhận biết và sử dụng chúng trong câu.

⇒ Thứ 4-5: Trợ động từ (auxiliary verbs) 

  • Nghiên cứu trợ động từ (auxiliary verbs) như “be,” “have,” và “do.” 
  • Biết chúng được sử dụng để hình thành các thì và dạng câu khác nhau.

⇒ Thứ 6,7 & CN: Làm bài tập

  • Tạo câu sử dụng danh động từ, động từ nguyên mẫu và trợ động từ. 
  • Viết ví dụ và câu mẫu để tập trung vào việc sử dụng đúng loại động từ trong các tình huống khác nhau.
Tuần 6: Loại động từ khác và luyện tập

⇒ Thứ 2-3: Phân từ (gerunds) 

  • Nắm vững phân từ (gerunds) và cách sử dụng chúng. 
  • Tìm hiểu về cách sử dụng động từ nguyên mẫu và phân từ trong câu.

⇒Thứ 4-5: Động từ mệnh lệnh (imperative verbs)

  • Hiểu về động từ mệnh lệnh (imperative verbs) 
  • Cách chúng được sử dụng để đưa ra chỉ thị hoặc yêu cầu.

⇒ Thứ 6-7 & CN: Luyện tập

  • Làm bài tập tạo các câu sử dụng phân từ và động từ mệnh lệnh. 
  • Hoàn thành các bài tập và ví dụ liên quan đến các loại động từ khác nhau.
Tuần 7: Giới từ (prepositions)

⇒ Thứ 2-3: Làm quen với các loại giới từ

  • Tìm kiếm về các loại giới từ trong sách giáo trình hoặc tài liệu học tập mà bạn đã chọn.
  • Học về cách mà mỗi loại giới từ hoạt động và ví dụ cụ thể về cách chúng được sử dụng trong các câu.
  • Tạo danh sách các loại giới từ và các ví dụ tương ứng.

⇒ Thứ 4: Học cách sử dụng giới từ trong câu

  • Tìm hiểu về cách sử dụng giới từ để chỉ vị trí, thời gian, và mối quan hệ giữa các từ trong câu.
  • Đọc ví dụ câu sử dụng giới từ để hiểu cách chúng hoạt động trong ngữ cảnh.

⇒ Thứ 5: Thực hành viết và xây dựng câu sử dụng giới từ

  • Tạo một danh sách các câu mẫu có sử dụng giới từ, và sau đó thử viết thêm câu mới bằng cách sử dụng các giới từ đã học.
  • So sánh câu của bạn với các ví dụ mẫu để kiểm tra xem bạn đã sử dụng giới từ đúng cách.

⇒ Thứ 6: Thực hiện các bài tập về giới từ

  • Tìm các bài tập về giới từ trong sách giáo trình hoặc trên trang web giáo dục.
  • Hoàn thành các bài tập này để kiểm tra kiến thức của bạn về giới từ và làm quen với việc sử dụng chúng trong các bài tập thực tế.

⇒ Thứ 7: Học về các mẫu cụm từ và giới từ cố định

  • Tìm hiểu về cách một số giới từ thường kết hợp với nhau để tạo thành cụm từ hoặc thể hiện một ý kiến cụ thể.
  • Xem xét các ví dụ về cụm từ và giới từ cố định và nắm rõ cách chúng được sử dụng.

⇒ Chủ nhật: Luyện tập thêm về cụm từ và giới từ cố định

  • Tạo các câu sử dụng cụm từ và giới từ cố định mà bạn đã học.
  • Thực hành viết và nói bằng cách sử dụng chúng trong các tình huống thực tế.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tuần 8: Cụm động từ (Phrasal verbs)

⇒ Thứ 2: Khám phá cụm động từ

  • Đọc một tài liệu giới thiệu về cụm động từ và lý do tại sao chúng quan trọng trong tiếng Anh.
  • Học về cách cụm động từ thường kết hợp động từ với giới từ hoặc trạng từ để tạo nghĩa khác biệt.

⇒ Thứ 3-4: Tìm hiểu về các loại cụm động từ

  • Nắm vững các loại cụm động từ phổ biến, bao gồm cụm động từ đồng nghĩa (synonym phrasal verbs) và cụm động từ trái nghĩa (antonyms phrasal verbs).
  • Đọc ví dụ cụm động từ để hiểu cách chúng hoạt động trong ngữ cảnh.

⇒ Thứ 5: Học cách sử dụng cụm động từ trong văn bản

  • Tìm hiểu về cách cụm động từ được sử dụng trong văn bản thực tế. 
  • Đọc và phân tích các đoạn văn hoặc bài viết chứa cụm động từ để hiểu cách chúng được tích hợp vào văn bản.

⇒ Thứ 6: Làm bài tập lựa chọn từ khóa (phrasal verbs)

  • Tìm các bài tập về cụm động từ trong sách giáo trình hoặc trên trang web giáo dục.
  • Làm các bài tập lựa chọn từ khóa để kiểm tra hiểu biết của bạn về cách sử dụng cụm động từ.

⇒ Thứ 7: Tìm hiểu về cụm động từ đặc biệt (idiomatic phrasal verbs)

  • Học về các cụm động từ đặc biệt, những cụm từ có nghĩa riêng biệt khỏi nghĩa của từng thành phần riêng lẻ.
  • Đọc ví dụ và cố gắng nhớ một số cụm động từ này.

⇒ Chủ nhật: Ôn tập và tự kiểm tra

  • Ôn lại tất cả kiến thức bạn đã học trong tuần về cụm động từ.
  • Tự kiểm tra bằng cách làm một số bài tập tự kiểm tra hoặc kiểm tra thử về cụm động từ để đảm bảo bạn đã nắm vững kiến thức.
Tuần 9: Tính từ (Adjectives)

⇒ Thứ 2: Loại tính từ

  • Nghiên cứu về các loại tính từ cơ bản: tính từ mạo từ (article adjectives), tính từ sở hữu (possessive adjectives), và tính từ quan hệ (relative adjectives).
  • Học cách phân biệt giữa chúng và cách chúng được sử dụng trong câu.

⇒ Thứ 3: Vị trí của tính từ

  • Tìm hiểu về vị trí của tính từ trong câu. Học cách tính từ thường đặt trước danh từ mà nó mô tả và tính từ quan hệ thường đặt sau danh từ.
  • Làm ví dụ về cách sắp xếp tính từ trong câu.

⇒ Thứ 4: Thành phần của câu

  • Nắm vững kiến thức về các thành phần của câu như chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác.
  • Hiểu cách tính từ có thể xuất hiện trong các thành phần khác nhau của câu.

⇒ Thứ 5: Bài tập về tính từ

  • Tìm và hoàn thành một số bài tập về tính từ. Cố gắng sử dụng kiến thức bạn đã học để giải quyết các bài tập này.
  • Kiểm tra kết quả của bài tập và tự sửa lỗi nếu cần thiết.

⇒ Thứ 6: Thực hành viết

  • Viết một đoạn văn ngắn sử dụng tính từ để mô tả một cảnh hoặc một người bạn biết.
  • Chú ý đến vị trí và cách sử dụng tính từ trong bài viết của bạn.

⇒ Thứ 7 & CN: Ôn tập và tự kiểm tra

  • Ôn lại kiến thức về tính từ và vị trí của chúng trong câu.
  • Tự kiểm tra bằng cách tự viết một số câu hoặc đoạn văn sử dụng tính từ để kiểm tra sự hiểu biết của bạn.
Tuần 10: Trạng từ (Adverbs)

⇒ Thứ 2: Loại trạng từ

  • Tìm hiểu về các loại trạng từ khác nhau, bao gồm trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ tần suất, và trạng từ chỉ nơi chốn.
  • Nẵm rõ cách mỗi loại trạng từ được sử dụng trong câu.

⇒ Thứ 3: Hình thức của trạng từ

  • Nắm vững kiến thức về cách hình thành trạng từ từ tính từ. Học cách thêm hậu tố “-ly” để biến tính từ thành trạng từ, và cách thay đổi một số tính từ để tạo trạng từ.
  • Làm ví dụ về cách biến đổi tính từ thành trạng từ.

⇒ Thứ 4: Phân biệt tính từ và trạng từ

  • Biết cách phân biệt tính từ và trạng từ. Làm những bài tập phân biệt giữa chúng để củng cố kiến thức.
  • Đặt câu ví dụ để minh họa sự khác biệt giữa tính từ và trạng từ.

⇒ Thứ 5: Bài tập về trạng từ

  • Tìm và hoàn thành một loạt bài tập về trạng từ. Bạn có thể tìm kiếm sách giáo trình hoặc tài liệu trực tuyến để tìm các bài tập thực hành.
  • Kiểm tra kết quả của bài tập và tự sửa lỗi nếu cần thiết.

⇒ Thứ 6: Thực hành viết

  • Viết một đoạn văn ngắn sử dụng nhiều loại trạng từ khác nhau để mô tả một sự kiện, người, hoặc địa điểm.
  • Thực hành sử dụng trạng từ để làm cho bài viết của bạn mô tả chi tiết hơn.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Ôn tập và luyện tập

  • Tổng kết lại kiến thức về trạng từ, cách phân biệt chúng với tính từ và cách sử dụng chúng trong câu.
  • Tự viết một số câu hoặc đoạn văn sử dụng trạng từ để kiểm tra sự hiểu biết của bạn.
Tuần 11: Cách so sánh tính từ/ trạng từ

⇒ Thứ 2: Lý thuyết cơ bản về so sánh tính từ và trạng từ

  • Nắm vững lý thuyết về cách so sánh tính từ và trạng từ trong tiếng Anh. Tìm hiểu về ba dạng so sánh phổ biến: so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất.

⇒ Thứ 3: So sánh bằng

  • Tìm hiểu về cách so sánh bằng (comparative) cho tính từ và trạng từ.
  • Tập trung vào quy tắc sử dụng “more” và “less” cho tính từ và trạng từ.
  • Làm các ví dụ thực hành về so sánh bằng.

⇒ Thứ 4: So sánh hơn

  • Tiếp tục nắm vững quy tắc sử dụng “er” và “more” cho so sánh hơn.
  • Thực hành các bài tập về so sánh hơn sử dụng tính từ và trạng từ.

⇒ Thứ 5: So sánh nhất

  • Học cách sử dụng “est” và “most” cho so sánh nhất.
  • Làm các ví dụ thực hành về so sánh nhất cho tính từ và trạng từ.

⇒ Thứ 6 – 7: Bài tập tổng hợp

  • Thực hành bài tập tổng hợp về cả ba dạng so sánh: so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất.
  • Tìm và đọc các đoạn văn hoặc bài viết có chứa sự so sánh với tính từ và trạng từ.
  • Viết các câu và đoạn văn sử dụng sự so sánh cho thực hành thêm.

⇒ Chủ nhật : Tổng kết và luyện tập

  • Tổng kết kiến thức về cách so sánh tính từ và trạng từ.
  • Tự kiểm tra bằng cách làm các bài tập kiểm tra trực tuyến hoặc viết bài luận ngắn sử dụng kiến thức về so sánh tính từ và trạng từ.
Tuần 12: Liên từ & từ nối câu

⇒ Thứ 2: Tìm hiểu về liên từ và từ nối câu

  • Hiểu rõ lý thuyết về liên từ và cách chúng được sử dụng để nối các thành phần câu và các câu lại với nhau.
  • Tìm hiểu về các loại liên từ, bao gồm liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) và liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions).

⇒ Thứ 3: Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

  • Học cách sử dụng các liên từ kết hợp như “and,” “but,” “or,” “so,” và “for” để nối các thành phần câu và câu.
  • Áp dụng viết các câu sử dụng các liên từ kết hợp.

⇒ Thứ 4: Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

  • Tiếp tục với việc nắm vững cách sử dụng các liên từ phụ thuộc như “because,” “although,” “since,” “if,” và “while” để tạo mối quan hệ giữa các câu phụ và câu chính.
  • Thực hành viết câu sử dụng các liên từ phụ thuộc.

⇒ Thứ 5: Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

  • Học về các cặp liên từ tương quan như “either…or,” “neither…nor,” “both…and,” và “not only…but also,” và cách chúng được sử dụng để nối câu.
  • Làm bài viết câu sử dụng liên từ tương quan.

⇒ Thứ 6: Liên từ thời gian (Time Conjunctions)

  • Tìm hiểu về liên từ thời gian như “when,” “while,” “after,” và “before” và cách chúng được sử dụng để biểu thị thứ tự thời gian trong câu.
  • Viết câu có chứa liên từ thời gian.

⇒ Thứ 7 & CN: Tổng hợp và ôn tập

  • Tổng kết kiến thức về liên từ và từ nối câu.
  • Đọc các đoạn văn hoặc bài viết chứa sự sử dụng của liên từ và từ nối câu.
  • Viết các câu và đoạn văn mới sử dụng kiến thức về liên từ và từ nối câu.
Tuần 13 & 14: Ôn tập những dạng tổng hợp
  • Ôn lại kiến thức đã học và làm các dạng bài tập tổng hợp về các từ loại trên.
  • Kiểm tra kết quả của bài tập tổng hợp và xem xét điểm yếu cụ thể của bạn. Có thể xem xét sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc người học trực tuyến nếu cần.

cac thi trong tieng anh nang cao

2. Các thì trong tiếng Anh  (nâng cao)

Bạn hãy bắt đầu và nên tìm hiểu về các thì quá khứ trước:

Tuần 1: Quá khứ đơn

⇒ Thứ 2: Cấu trúc và cách sử dụng

  • Tìm hiểu cấu trúc cơ bản của quá khứ đơn trong tiếng Anh.
  • Tìm hiểu cách sử dụng quá khứ đơn để diễn tả các hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

⇒ Thứ 3-4: Động từ có quy tắc và bất quy tắc

  • Phân biệt giữa động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc trong quá khứ đơn.
  • Làm ví dụ về cả hai loại động từ để hiểu cách biến đổi.

⇒ Thứ 5: Dấu hiệu nhận biết

  • Học cách nhận biết dấu hiệu trong câu thường xuất hiện khi sử dụng quá khứ đơn.
  • Tìm hiểu về các từ khóa như “yesterday” (hôm qua), “last week” (tuần trước), “in 1990” (năm 1990), v.v.

⇒ Thứ 6: Bài tập viết

  • Thực hành viết câu sử dụng quá khứ đơn cho các động từ có quy tắc và bất quy tắc.
  • Tạo câu chứa các dấu hiệu nhận biết của quá khứ đơn.

⇒ Thứ 7: Luyện nghe và phát âm

Lắng nghe các câu có quá khứ đơn để nắm cách diễn đạt cũng như cải thiện khả năng phát âm.

⇒ Chủ nhật: Ôn tập và làm bài tập tổng hợp

  • Ôn lại kiến thức đã học suốt tuần.
  • Thực hiện bài tập tổng hợp liên quan đến quá khứ đơn để kiểm tra hiểu biết và cải thiện kỹ năng sử dụng.
Tuần 2: Quá khứ tiếp diễn

⇒ Thứ 2-3: Cấu trúc và cách sử dụng

  • Tìm hiểu cấu trúc cơ bản của quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.
  • Biết cách sử dụng quá khứ tiếp diễn để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

⇒ Thứ 4: Dấu hiệu nhận biết

  • Nhận biết dấu hiệu trong câu thường xuất hiện khi sử dụng quá khứ tiếp diễn.
  • Tìm hiểu về các từ khóa như “at that time” (tại thời điểm đó), “while” (trong khi), “when” (khi), v.v.

⇒ Thứ 5: Bài tập viết

  • Thực hành viết câu sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các động từ có quy tắc và bất quy tắc.
  • Tạo câu chứa các dấu hiệu nhận biết của quá khứ tiếp diễn.

⇒ Thứ 6: Sự so sánh giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

  • So sánh cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong các tình huống khác nhau.

⇒ Thứ 7 & CN: Ôn tập và làm bài tập tổng hợp

  • Ôn lại kiến thức đã học suốt tuần.
  • Thực hiện bài tập tổng hợp liên quan đến quá khứ tiếp diễn để kiểm tra hiểu biết và cải thiện kỹ năng sử dụng.
Tuần 3: Quá khứ hoàn thành

⇒ Thứ 2: Cấu trúc cơ bản

  • Hiểu cấu trúc cơ bản của quá khứ hoàn thành trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
  • Học về cách tạo dạng quá khứ hoàn thành bằng cách sử dụng động từ “have” (đã) và quá khứ phân từ của động từ (V3).
  • Làm ví dụ đơn giản để nắm vững cấu trúc cơ bản.

⇒ Thứ 3: Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

  • Tìm hiểu về cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả các hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Xem xét ví dụ về cách sử dụng quá khứ hoàn thành trong các câu khẳng định và câu nghi vấn.
  • So sánh với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hiểu rõ hơn.

⇒ Thứ 4: Dấu hiệu nhận biết

  • Học về dấu hiệu nhận biết của quá khứ hoàn thành. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các từ khóa như “before” (trước khi), “after” (sau khi), “by the time” (đến lúc), “already” (đã), và “had” (đã) trong câu.
  • Xem xét ví dụ và thực hiện bài tập để tìm hiểu cách nhận biết quá khứ hoàn thành trong các văn bản.

⇒ Thứ 5: Bài tập về câu khẳng định

  • Thực hành viết các câu khẳng định bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng các dấu hiệu nhận biết bạn đã học để xác định thời điểm hành động hoàn thành trong quá khứ.
  • Kiểm tra kỹ cấu trúc và chắc chắn rằng bạn đã sử dụng động từ “have” và quá khứ phân từ đúng cách.

⇒ Thứ 6: Bài tập về câu phủ định

  • Viết các câu phủ định bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Đảm bảo sử dụng từ “had” (đã) và quá khứ phân từ đúng cách trong câu phủ định.
  • Sử dụng dấu hiệu nhận biết để đảm bảo rằng câu của bạn thể hiện sự hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

⇒ Thứ 7: Bài tập về câu nghi vấn

  • Làm bài tập viết các câu nghi vấn bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng từ “had” (đã) và quá khứ phân từ đúng cách trong câu nghi vấn.
  • Áp dụng dấu hiệu nhận biết để đảm bảo rằng câu của bạn thể hiện sự hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

⇒ Chủ nhật: Ôn tập và tự kiểm tra

  • Ôn tập lại kiến thức về quá khứ hoàn thành bằng cách làm các bài tập tổng hợp hoặc viết câu mẫu sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
  • Tự luyện tập bằng cách viết một đoạn văn ngắn kể về một sự kiện trong quá khứ bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Tuần 4: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

⇒ Thứ 2-4: Cấu trúc và cách sử dụng

  • Tìm hiểu cấu trúc cơ bản của quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.
  • Tìm hiểu cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả các hành động đã diễn ra và tiếp diễn tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Thứ 5-6: Dấu hiệu nhận biết

  • Học cách nhận biết dấu hiệu trong câu thường xuất hiện khi sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
  • Tìm hiểu về các từ khóa như “by the time” (đến lúc), “before” (trước khi), “after” (sau khi), “while” (trong khi), v.v.

⇒ Thứ 7 & CN: Ôn tập và làm bài tập tổng hợp

  • Ôn lại kiến thức đã học suốt tuần.
  • Thực hiện bài tập tổng hợp liên quan đến quá khứ hoàn thành tiếp diễn để kiểm tra hiểu biết và cải thiện kỹ năng sử dụng.

Tiếp theo, bạn nên tìm hiểu về các thì ở hiện tại như sau:

Tuần 5: Hiện tại đơn

⇒ Thư 2-6: Cấu trúc và cách sử dụng

  • Nắm vững cấu trúc cơ bản của hiện tại đơn trong tiếng Anh.
  • Học cách sử dụng hiện tại đơn để diễn tả các hành động và sự kiện diễn ra trong thời điểm hiện tại hoặc các sự thật, sự kiện khoa học.

⇒ Thứ 7 & CN: Luyện tập

  • Thực hành viết câu sử dụng hiện tại đơn cho các động từ có quy tắc và bất quy tắc.
  • Tạo câu chứa các dấu hiệu nhận biết của hiện tại đơn.
  • Xem các video học tiếng Anh về hiện tại đơn để luyện nghe và nắm cách ngữ pháp được sử dụng trong thực tế.
  • Thực hiện bài tập luyện nghe để nâng cao khả năng nghe và phát âm của bạn.
Tuần 6: Hiện tại tiếp diễn

⇒ Thứ 2 – 5: Học cấu trúc và cách sử dụng

  • Xem video hoặc đọc giảng về thì hiện tại tiếp diễn để hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng cơ bản.
  • Làm bài tập về việc biến đổi động từ thành hiện tại tiếp diễn (công thức: động từ to be + động từ + -ing).
  • Hiểu cách diễn tả các tình huống hiện tại đang diễn ra và lý do sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

⇒ Thứ 6 – CN: Thực hành và dấu hiệu nhận biết

  • Làm bài tập thực hành về thì hiện tại tiếp diễn. Cố gắng tạo ra các câu với các động từ và tình huống khác nhau.
  • Làm các bài tập về việc nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong các câu cho sẵn. Điều này giúp bạn phát triển khả năng phân biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
  • Xem video hoặc đọc ví dụ về cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong thế nào đó. Tham khảo cách người ta sử dụng thì này trong cuộc sống hàng ngày.
Tuần 7: Hiện tại hoàn thành

⇒ Thứ 2 – 5: Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết

  • Sử dụng tài liệu học hoặc sách giáo trình để nắm vững cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành.
  • Học về dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, chẳng hạn như các từ khóa thường đi kèm với thì này.

⇒ Thứ 6 – CN: Luyện tập thêm và xem ví dụ

  • Làm bài tập về hiện tại hoàn thành để củng cố kiến thức.
  • Đọc và tìm hiểu ví dụ câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong văn bản hoặc truyện để hiểu cách nó được sử dụng trong ngữ cảnh thực tế.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tuần 8: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

⇒ Thứ 2 – 6: Cấu trúc và cách sử dụng

  • Tìm hiểu cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Đảm bảo bạn hiểu cách sử dụng thì này để diễn đạt các hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
  • Đọc ví dụ câu và thử tạo các câu ví dụ của riêng bạn.

⇒ Thứ 7 & CN: Dấu hiệu nhận biết và bài tập

  • Học về dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chẳng hạn như sử dụng “for,” “since,” “how long” để biểu thị thời gian.
  • Thực hành bài tập về hiện tại hoàn thành tiếp diễn để làm quen với cách sử dụng thì này.
  • Tìm hiểu các ví dụ thực tế sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong sách, báo hoặc truyện để thấy cách nó được áp dụng trong ngữ cảnh thực tế.

Cuối cùng là tìm hiểu về thì thuộc tương lai.

Tuần 9: Tương lai đơn

⇒ Thứ 2 – 5: Cấu trúc và cách dùng của thì tương lai đơn

  • Hiểu cơ bản về thì tương lai đơn. Thì này thường dùng để diễn tả dự đoán, dự định trong tương lai.
  • Học cách tạo câu ở thì tương lai đơn bằng cách thêm động từ “will” hoặc “shall” (đối với I và we) và động từ nguyên thể (V-base). Ví dụ: “I will eat.”
  • Tìm hiểu về các dấu hiệu nhận biết khi sử dụng thì tương lai đơn, như từ khóa “will,” “shall,” “in the future,” “tomorrow,” v.v.

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Thực hành nâng cao và ôn tập

  • Đối diện với các bài tập khó, chẳng hạn như viết một đoạn văn về kế hoạch trong tương lai bằng thì tương lai đơn.
  • Tự kiểm tra kiến thức của bạn bằng cách làm một số bài tập trắc nghiệm hoặc viết một đoạn văn bằng thì tương lai đơn. Điều này giúp củng cố kiến thức của bạn.
Tuần 10: Tương lai gần

⇒ Thứ 2 – 5: Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết

  • Tìm hiểu về cấu trúc của thì tương lai gần. Nắm rõ cách sử dụng “will” hoặc “shall” (tuỳ theo ngữ cảnh và phong cách), sau đó động từ nguyên mẫu (V-infinitive).
  • Học về các trường hợp thường gặp khi sử dụng thì tương lai gần: diễn đạt dự đoán, dự kiến, hỏi và trả lời về tương lai gần.
  • Học về dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần như từ khóa thường kèm theo: “tomorrow,” “next week,” “in a year,”…

⇒ Thứ 6 – chủ nhật : Dấu hiệu nhận biết và thực hành bài tập

  • Tóm tắt lại kiến thức bằng cách viết một đoạn văn ngắn về dự đoán hoặc kế hoạch của bạn cho tương lai gần.
  • Thực hành với các bài tập trực tuyến hoặc sách giáo trình về thì tương lai gần. Tạo câu với các dấu hiệu nhận biết.
  • Tự kiểm tra trình độ của mình bằng cách làm một bài kiểm tra hoặc bài tập trắc nghiệm về thì tương lai gần. 
Tuần 11: Tương lai tiếp diễn

⇒ Thứ 2 – 6: Cấu trúc và cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn

  • Tìm kiếm thông tin và hiểu về thì tương lai tiếp diễn. Thì này thường được sử dụng để diễn tả các hành động đang diễn ra trong tương lai.
  • Học cách tạo câu bằng cách sử dụng “will be” hoặc “shall be” (đối với I và we), động từ “tobe” (am, is, are), và động từ “ing” (V-ing). Ví dụ: “I will be eating.”
  • Tìm hiểu về các dấu hiệu nhận biết khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn, như từ khóa “will be,” ý định hoặc kế hoạch trong tương lai.

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Làm bài tập nâng cao và ôn lại kiến thức

  • Thực hành viết một số câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Bạn có thể sử dụng từ vựng và ngữ pháp mới để tạo các câu hoàn chỉnh.
  • Làm một loạt bài tập lựa chọn đáp án đúng để kiểm tra việc hiểu và sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Tuần 12: Tương lai hoàn thành

⇒ Thứ 2 – 6: Lý thuyết về tương lai hoàn thành

  • Hiểu về thì tương lai hoàn thành. 
  • Biết cách tạo câu bằng cách sử dụng “will have” hoặc “shall have” (đối với I và we), động từ “to have” (have/has), và động từ quá khứ phân từ (V3). Ví dụ: “I will have eaten.”
  • Nắm vững các dấu hiệu nhận biết khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, như từ khóa “will have,” thời điểm cụ thể trong tương lai, và hành động đã hoàn thành.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Ôn tập và làm bài tập

  • Làm bài tập viết một số câu sử dụng thì tương lai hoàn thành. 
  • Đối diện với các bài tập khó hơn, chẳng hạn như viết một đoạn văn về hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai sử dụng thì tương lai hoàn thành.
  • Ôn lại kiến thức cả tuần. 
Tuần 13 & 14: Ôn tổng hợp các dạng
  • Tập trung vào việc làm các bài tập tổng hợp về các thì cơ bản như thì hiện tại đơn, tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn, và tương lai hoàn thành. 
  • Làm các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức về những thì này.
  • Sau khi đã ôn tập và làm bài tập tổng hợp về các thì cơ bản, tuần này tập trung vào việc tìm hiểu và áp dụng các thì thông dụng.

cau truc cau menh de nang cao

3. Cấu trúc câu & mệnh đề (nâng cao) 

Lộ trình ngữ pháp tiếng Anh ở bước cuối cùng khi học ngữ pháp tiếng Anh. Bạn cần học về cấu trúc câu & mệnh đề (nâng cao) trong vòng 3 tháng với lộ trình như sau:

Tuần 1: Câu điều kiện

⇒ Thứ 2 – 5: Câu điều kiện loại 1 và 2

  • Tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 1. Làm một số ví dụ cơ bản.
  • Đọc và tìm hiểu về câu điều kiện loại 2. Làm ví dụ thực tế.
  • Thực hành bằng việc viết và trả lời các câu hỏi sử dụng cả hai loại câu điều kiện.

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Câu điều kiện loại 3 và hỗn hợp

  • Đọc về cấu trúc và cách sử dụng câu điều kiện loại 3. Tạo ví dụ và thực hành viết bài tập sử dụng nó.
  • Tìm hiểu về cấu trúc và các tình huống thường gặp khi sử dụng câu điều kiện hỗn hợp. Làm một số ví dụ.
  • Làm bài tập sử dụng cả câu điều kiện loại 3 và hỗn hợp. Tạo một tình huống và viết về nó bằng cả hai loại câu điều kiện.
Tuần 2: Câu trúc giả định

⇒ Thứ 2 – 4: Lý thuyết và cấu trúc As if/As though

  • Tìm hiểu về cấu trúc As if/As though và cách nó được sử dụng để biểu thị giả định và tình huống không có thật.
  • Làm một số ví dụ sử dụng cấu trúc As if/As though để mô phỏng tình huống giả định.

⇒ Thứ 5 – 6: Lý thuyết và các thể giả định khác

  • Tìm hiểu về cấu trúc “It’s time” và cách nó được sử dụng để đề xuất thay đổi hoặc hành động trong tương lai.
  • Nắm vững cấu trúc “Wish” và cách nó được sử dụng để thể hiện mong muốn và giả định về những điều không có thật.
  • Biết cách “Would rather” được sử dụng để diễn đạt sự ưu tiên hoặc mong muốn cá nhân.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Bài tập cấu trúc giả định

  • Thực hành bằng việc viết và trả lời câu hỏi sử dụng các cấu trúc giả định mà bạn đã học.
  • Viết một đoạn văn hoặc câu chuyện ngắn sử dụng cấu trúc giả định để tạo ra tình huống giả định thú vị.
Tuần 3: Câu bị động

⇒ Thứ 2 – 6 Cấu trúc và cách dùng câu bị động

  • Tìm hiểu về cấu trúc câu bị động và cách nó hoạt động để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
  • Biết về cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và cách chọn động từ phù hợp.
  • Học về các tình huống thông thường mà câu bị động được sử dụng, như mô tả sự kiện, đánh giá và ý kiến cá nhân.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Bài tập câu bị động

  • Thực hành bằng việc viết và trả lời câu hỏi sử dụng cấu trúc câu bị động mà bạn đã học.
  • Viết một bài luận hoặc đoạn văn sử dụng cấu trúc câu bị động để mô tả hoặc đánh giá một tình huống cụ thể.
Tuần 4: Câu tường thuật

⇒ Thứ 2 – 5: Học về câu tường thuật và loại câu tường thuật

  • Tìm kiếm khái niệm về câu tường thuật là gì và tại sao chúng quan trọng trong tiếng Anh. 
  • Tìm hiểu về ba loại câu tường thuật chính: câu tường thuật câu hỏi, câu tường thuật câu trực tiếp và câu tường thuật câu mệnh lệnh.
  • Hiểu rõ về ngữ cảnh và từ vựng quan trọng trong câu tường thuật. Các từ, cụm từ và ký hiệu quan trọng cần được nắm vững để hiểu câu tường thuật một cách chính xác.

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Thực hành bài tập câu tường thuật

  • Làm một số bài tập liên quan đến việc biến câu hỏi thành câu tường thuật. Sử dụng ví dụ và từ vựng mà bạn đã nắm vững để thực hiện các bài tập này.
  • Làm các bài tập để biến các câu mệnh lệnh thành câu tường thuật. 
  • Cuối cùng, làm một bài kiểm tra nhỏ để đảm bảo bạn đã nắm vững loại câu tường thuật này và có khả năng diễn đạt chúng một cách đúng đắn.
Tuần 5: Đảo ngữ

⇒ Thứ 2 – 6: Nắm vững đảo ngữ và các dạng phổ biến

  • Tìm hiểu về khái niệm “đảo ngữ” là gì. Hiểu rõ rằng đảo ngữ là việc thay đổi trật tự từ trong câu để thay đổi nghĩa của câu.
  • Biết về các loại đảo ngữ thường gặp, ví dụ như đảo ngữ trong câu điều kiện, câu phủ định, và câu cầu kỳ. 

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Thực hành bài tập đảo ngữ

  • Làm một số bài tập để thực hành đảo ngữ trong các câu điều kiện. Thử thay đổi trật tự từ để tạo ra các biến thể khác nhau.
  • Thực hành bài tập để biến đổi câu phủ định thông thường thành câu đảo ngữ phủ định. 
  • Luyện tập với một bài kiểm tra nhỏ để đảm bảo bạn đã nắm vững các loại đảo ngữ và có khả năng sử dụng chúng một cách đúng đắn.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tuần 6: Câu hỏi đuôi

⇒ Thứ 2 – 5: Hiểu về câu hỏi đuôi

  • Khám phá về câu hỏi đuôi và tại sao chúng quan trọng trong giao tiếp.
  • Học về các dạng chính của câu hỏi đuôi, chẳng hạn như câu hỏi xác nhận và câu hỏi đề nghị.
  • Tìm hiểu về các nguyên tắc cơ bản khi sử dụng câu hỏi đuôi, ví dụ: sự thân thiện, sự lịch sự, và khi nào nên sử dụng chúng.

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Nâng cao kỹ năng sử dụng câu hỏi đuôi

  • Hiểu rõ rằng việc sử dụng câu hỏi đuôi phụ thuộc vào ngữ cảnh và mối quan hệ với người đang nói chuyện.
  • Xem các tình huống giao tiếp thực tế hoặc phim, và nhận diễn giải cách câu hỏi đuôi được sử dụng trong các tình huống cụ thể.
  • Tóm tắt những điểm quan trọng về câu hỏi đuôi và thực hiện lại các bài tập để củng cố kiến thức.
Tuần 7: Câu chẻ

⇒ Thứ 2 – 6: Làm quen với câu chẻ

  • Nắm vững lý thuyết về câu chẻ, hiểu rõ rằng nó là một cấu trúc câu phức thường được sử dụng để nhấn mạnh một phần cụ thể của câu.
  • Học cách xây dựng câu chẻ với các phần chính, bao gồm phần chính (main clause) và phần chẻ (subordinate clause).
  • Tìm hiểu về cách sử dụng dấu câu để nối chúng.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Thực hành bài tập và nâng cao

  • Làm bài tập về câu chẻ cơ bản để thực hành xây dựng câu chẻ và hiểu cấu trúc cơ bản.
  • Thử làm các bài tập phức tạp hơn liên quan đến câu chẻ, bao gồm cả việc nhấn mạnh thông tin quan trọng.
  • Ôn lại những điểm quan trọng về câu chẻ và làm thêm một số bài tập để củng cố kiến thức.
Tuần 8 & 9: Ôn các dạng cấu trúc câu
  • Tìm thêm các bài test trực tuyến hoặc trong sách để thực hiện.
  • Tóm tắt và ôn lại kiến thức cơ bản về cấu trúc câu.
  • Nếu có bất kỳ khái niệm nào bạn vẫn chưa hiểu rõ hoặc có sai lầm, hãy dành thời gian để giải quyết chúng.

Tiếp theo, sau khi đã tiếp hiểu kĩ về cấu trúc câu, tiếp theo bạn nên tìm hiểu về các mệnh đề trong tiếng Anh:

Tuần 10: Mệnh đề quan hệ

⇒ Thứ 2 – 5: Lý thuyết và phân loại mệnh đề quan hệ

  • Đọc và nghiên cứu về mệnh đề quan hệ, hiểu rõ rằng chúng là các mệnh đề phụ thường được sử dụng để cung cấp thông tin cụ thể về một người hoặc vật trong mệnh đề chính.
  • Học về các loại mệnh đề quan hệ, bao gồm mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định, và mệnh đề quan hệ rút gọn

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Đại từ quan hệ và thực hành

  • Học về các đại từ quan hệ như WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE và cách chúng được sử dụng để thay thế cho người hoặc vật trong mệnh đề chính.
  • Luyện tập viết và sử dụng mệnh đề quan hệ trong các câu cụ thể.
  • Làm bài tập về mệnh đề quan hệ để làm quen với cách sử dụng chúng.
Tuần 11: Mệnh đề trạng ngữ

⇒ Thứ 2 – 6: Nắm vững mệnh đề trạng ngữ

  • Mệnh đề chỉ nguyên nhân (Adverbial Clauses of Cause): Học về cách mệnh đề trạng ngữ có thể dùng để diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do của một sự việc trong câu chính.
  • Mệnh đề chỉ mục đích (Adverbial Clauses of Purpose): Tìm hiểu cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ để diễn đạt mục đích hoặc lý do tại sao một hành động được thực hiện trong câu chính.
  • Mệnh đề chỉ sự trái ngược (Adverbial Clauses of Contrast): Học cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ để so sánh hoặc đối lập thông tin trong câu.
  • Tìm hiểu về cách sử dụng dấu câu và từ kết nối để nối mệnh đề trạng ngữ với mệnh đề chính.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Bài tập và ôn tập

  • Thực hiện bài tập liên quan đến các loại mệnh đề trạng ngữ mà bạn đã học.
  • Tạo ra một số câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ để kiểm tra lại kiến thức của bạn.
  • Ôn tập lại lý thuyết và cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ để đảm bảo hiểu rõ.
Tuần 12: Mệnh đề danh từ

⇒ Thứ 2 – 5: Khái niệm và cấu trúc

  • Làm quen với mệnh đề danh từ, hiểu rõ rằng chúng là mệnh đề thường được sử dụng để thay thế cho danh từ và chức năng như danh từ trong câu.
  • Học về cấu trúc cơ bản của mệnh đề danh từ và các loại mệnh đề danh từ bao gồm chủ ngữ, tân ngữ, tài nguyên, và bổ ngữ.

⇒ Thứ 6 – chủ nhật: Luyện tập và bài tập mệnh đề danh từ

  • Hiểu rõ cách sử dụng mệnh đề danh từ để thay thế cho danh từ trong câu và thể hiện các chức năng danh từ.
  • Tìm hiểu về cách sử dụng dấu câu và từ kết nối để nối mệnh đề danh từ với câu chính.
  • Ôn tập lại lý thuyết và cách sử dụng mệnh đề danh từ để đảm bảo hiểu rõ.
Tuần 13: Rút gọn mệnh đề

⇒ Thứ 2 – 5: Khái niệm và phân loại

  • Nắm vững về cách rút gọn mệnh đề quan hệ, hiểu cách loại bỏ từ quan hệ và phần không cần thiết khỏi mệnh đề phụ.
  • Học cách rút gọn mệnh đề danh từ bằng cách loại bỏ phần không cần thiết của mệnh đề phụ.
  • Tìm hiểu cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách loại bỏ từ quan hệ hoặc phần không cần thiết của mệnh đề phụ.

⇒ Thứ 7 & chủ nhật: Bài tập và ôn tập rút gọn mệnh đề

  • Thực hiện bài tập liên quan đến việc rút gọn mệnh đề quan hệ, mệnh đề danh từ và mệnh đề trạng ngữ. Bạn có thể tìm bài tập trực tuyến hoặc trong sách về ngữ pháp.
  • Tạo ra một số câu sử dụng mệnh đề gốc và mệnh đề rút gọn để kiểm tra lại kiến thức của bạn. Cố gắng tạo các câu phức tạp hơn để thử thách mình.

Các tuần còn lại: 

Trong các tuần còn lại của khóa học, bạn nên tập trung vào việc ôn tổng hợp và củng cố kiến thức về các cấu trúc câu và mệnh đề mà bạn đã học trong suốt khóa học

Cần lưu ý gì khi bắt đầu lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh?

Một số lưu ý quan trọng khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh:

Xác định mục tiêu của bạn

Hãy đặt mục tiêu rõ ràng cho quá trình học ngữ pháp. Nếu bạn muốn sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày, tập trung vào cấu trúc câu đơn giản và từ vựng thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Nếu bạn muốn viết sách hoặc luận văn, hãy tập trung vào cấu trúc phức tạp và từ vựng chuyên môn.

Luyện tập thực hành

Không chỉ đọc và học ngữ pháp, bạn cần luyện tập để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh. Viết, đọc và nói tiếng Anh trong thực tế sẽ giúp bạn áp dụng kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Tìm tài liệu phù hợp

Hãy tìm kiếm tài liệu phù hợp với trình độ của bạn, có thể là sách giáo trình, hướng dẫn hoặc tài liệu trực tuyến. Đồng thời, hạn chế sử dụng tài liệu không rõ nguồn gốc hoặc chưa có bản quyền, để tránh những thông tin không chính xác.

Sử dụng công cụ hỗ trợ

Các công cụ như từ điển, phần mềm tra cứu ngữ pháp, ứng dụng phát âm như Grammarly, Elsa Speak,… sẽ giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng Anh. Hãy sử dụng công cụ này thông minh để tăng cường quá trình học của bạn.

Sử dụng sơ đồ câu

Sơ đồ câu là một công cụ hữu ích trong học ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một phương pháp biểu đồ hoá câu văn, phân tích cấu trúc câu dưới dạng sơ đồ hình thang hoặc cây. 

Sử dụng sơ đồ câu sẽ giúp bạn thấy được sự tương tác và sắp xếp từng từ trong câu. Điều này giúp bạn dễ dàng hình dung và hiểu các khái niệm ngữ pháp cơ bản như loại từ, cấu trúc câu và mối quan hệ giữa từng từ.

Đừng áp lực quá mức khi gặp phải lỗi sai.

Học ngữ pháp tiếng Anh là quá trình dài, yêu cầu sự kiên nhẫn và nỗ lực. Không ai hoàn hảo, vì vậy đừng lo lắng quá nhiều về việc mắc lỗi mà hãy tập trung vào việc học và cải thiện từng ngày.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Cùng học thêm tiếng anh ở đây nhé:

Vậy là bạn đã biết lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao dành cho mọi đối tượng khi học tiếng Anh như thế nào rồi đấy. Hãy cố gắng lưu lại và nhớ học tiếng Anh theo lộ trình để đạt điểm ngữ pháp một cách tốt hơn nhé. Hãy tiếp tục theo dõi kiến thức tiếng Anh tại NativeX và cám ơn bạn đã đọc bài viết này!

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh