fbpx
ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Tổng hợp 24 bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản, dễ học hay nhất

Luyện nghe tiếng Anh cơ bản nên bắt đầu từ những đoạn hội thoại dễ học vừa sức với bản thân để kích thích khả năng phát triển ngôn ngữ, sự hứng thú tự nhiên trong học tập. Dưới đây là 45+ bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản đã được NativeX tổng hợp, có phụ đề giúp bạn học nghe tốt hơn, cải thiện kỹ năng nghe hiệu quả hơn.

Xem thêm các bài viết sau:

NativeX - Công nghệ giáo dục tiếng Anh online cho người đi làm

Danh mục nội dung

1/ Làm sao để luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất?

Theo các nhà khoa học, để học tập tốt một ngôn ngữ mới khác với tiếng mẹ đẻ, không cần bạn phải là người quá thông minh hay tiếp thu nhanh. Chỉ với việc luyện tập thường xuyên, chúng ta hoàn toàn có thể luyện nghe tiếng Anh, luyện nói trôi chảy như người bản xứ.

Học tiếng Anh là cả một quá trình, phải luyện tập thường xuyên tạo thành một thói quen hàng ngày thì chúng ta mới có thể yêu thích nó một cách tự nhiên, tiếp thu dễ dàng hơn mà không cảm thấy gượng ép. Với người mới bắt đầu, nên đi từ những bài luyện nghe tiếng anh cơ bản và nâng dần độ khó lên.

Dưới đây là những “tuyệt chiêu” cực kỳ hữu ích cho những ai đang muốn luyện nghe tiếng anh cơ bản để thực hành giao tiếp tốt hơn:

1.1/ Chọn lọc nội dung nghe phù hợp với khả năng, trình độ của bản thân

Luyện nghe tiếng Anh thường xuyên là tốt nhưng nếu như nội dung nghe quá sức, chủ đề quá chuyên sâu gây khó hiểu cho người nghe thì nhất định bạn sẽ thấy chán nản, muốn từ bỏ. Hãy bắt đầu bằng các bài luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cơ bản nhất phù hợp với khả năng và sở thích của mình, biến việc học tiếng Anh trở thành thói quen hàng ngày, sở thích hàng ngày của bạn.

1.2/ Áp dụng nghe – đọc và lặp lại thường xuyên

Một trong những cách học ngôn ngữ đơn giản và hiệu quả không gì khác chính là việc luyện tập thường xuyên. Khi mới bắt đầu, việc học chỉ cần đơn thuần là nghe để hiểu những điều cơ bản nhất, đọc theo để nắm vững cách phát âm chuẩn và lặp đi lặp lại điều đó.

Nghe, đọc theo và lặp lại thường xuyên giúp bạn cải thiện cả kỹ năng nghe và phát âm

Khi nghe kết hợp cùng lúc với nhiều giác quan khác như mắt đọc phụ đề, miệng nói to thành tiếng sẽ giúp cho bản thân tập trung cao độ vào việc học, các kỹ năng của bạn cũng sẽ được cải thiện đáng kể. Nếu có thể, hãy tìm cho mình một chương trình truyền hình, bộ phim, bài hát hay, các bài nghe tiếng Anh, những câu thoại đơn giản mà bạn thích để thấy việc luyện nghe tiếng anh không quá nặng nề nhé.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

1.3/ Học nghe tiếng Anh bằng cách viết những gì mình nghe được ra giấy

Bí quyết luyện nghe tiếng anh nhanh nhất bắt đầu từ những thói quen luyện tập cơ bản nhất: nghe và chép lại những gì nghe được – học từ vựng cũng như cách phát âm chuẩn – luyện nói theo những gì đã nghe.

Có lẽ khi áp dụng phương pháp này, nhiều bạn sẽ cho rằng nó mất thời gian vì có thể phải nghe đi nghe lại nhiều lần, thậm chí nghe lặp lại chỉ để đoán được một từ. Tuy nhiên cách học này rất hiệu quả và có giá trị bền vững.

1.4/ Lựa chọn tài liệu nghe

Các bài chỉ có một người nói là tốt nhất, thời lượng không quá dài để tránh việc bạn phải tiếp xúc với quá nhiều thông tin mới trong một khoản thời gian, khiến việc học không hiệu quả và nhanh chán.

Các file nghe tiếng Anh cơ bản

Nếu bài nghe có đi kèm theo bài tập, hãy đọc trước đề một lượt trước khi nghe và gạch chân những từ khóa mình phải tìm.

Ở lần nghe đầu tiên. Do bạn mới tập nghe tiếng Anh cơ bản, bạn chưa cần cố gắng tìm ra đáp án chỉ cần nghe một lượt để biết được nội dung chính của bài nói cũng như xác định thông tin mình cần tìm ở đâu.

Từ lần thứ 2 bắt đầu tập trung vào những đoạn chứa từ khóa. Hãy kết hợp giữa hai phương pháp luyện nghe với transcript và nghe chép chính tả để cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh của mình.

1.5/ Cách luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu với transcript (bản dịch)

Đầu tiên, nghe qua 1 lần để xem bạn nắm bắt được những ý nào. Sau đó đọc transcript kèm theo gạch chân từ khóa, tra các từ, cấu trúc mà bạn chưa biết.

Khi đã hiểu nội dung, hãy đọc lại 1 lần. Đứng cố thuộc transcript mà chỉ cần nhớ các ý chính của bài nói.

Sau khi đã nắm được ý nghĩa cũng như cách đọc, bạn nên nghe lại lần nữa. Đừng lo lắng nếu bạn không thể nghe hết nội dung của bài. Hãy nghe thêm lần 2, 3 để hiểu toàn bộ bài nói.

Với các từ vựng và cấu trúc câu mới gặp, hãy ghi lại để học sau. Nhớ là phải thường xuyên ôn tập , liên tục mở rộng vốn từ vựng của bản thân đồng thời học nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp.

Vì bạn học được từ và các cấu trúc qua bài nghe, một văn cảnh cụ thể nên sẽ dễ dàng hơn so với các học chay đơn thuần. Đó là lý do tại sao nghe với transcript là một trong những cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả và ứng dụng được ngay trong thực tiễn

2/ Lưu ý khi học qua phương pháp luyện nghe tiếng Anh cơ bản

Kỹ năng nghe tiếng Anh tốt không những giúp bạn hiểu được ý mà người nói muốn truyền tải mà từ đó chỉnh sửa và chuẩn hóa phát âm của bản thân. Mặc dù vậy, người học gặp khá nhiều khó khăn khi học nghe do một số lý do chính sau đây:

  • Ngữ âm của người bản ngữ khác hẳn với ngữ âm của người Việt. Không có sự tương đồng giữa phiên âm và cách viết của từ, có rất nhiều từ có cách phát âm khác hẳn với cách viết của chúng. Nhiều người khi học từ mới chỉ tập trung vào việc nhớ nghĩa và mặt chữ nên khi nghe không thể nhận được từ dù đã học rồi.
  • Khi giao tiếp, người bản ngữ thường nói nhanh, đồng thời nhấn trọng âm và có sự nối âm giữa các từ làm cho một số từ có các phát âm hơi khác so với khi phát âm độc lập.
  • Khi học tiếng Anh, phần lớn mọi người rất ít khi luyện nghe, đặc biệt là rất nhiều học sinh chỉ luyện nghe qua cách nói của giáo viên thay vì luyện nghe thường xuyên qua các audio của người bản địa.

Bản chất của việc luyện nghe là lặp lại đủ số lần. Giống như cách các em bé khi bắt đầu học nghe, dù chưa biết nói nhưng qua việc nghe lặp đi lặp lại người lớn nói chuyện đã có thể hiểu được một số câu đơn giản. Khi bạn nghe một câu lặp đi lặp lại, bạn sẽ quen với cách nối âm, nuốt âm cũng như ngữ điệu của câu đó, từ đó nâng cao cả kỹ năng nghe và nói. Bạn có thể tự học phát âm tiếng anh chuẩn ngay từ bây giờ sẽ giúp bạn cải thiện rất nhiều kỹ năng nghe và kỹ năng nói.

3/ Tại sao luyện nghe tiếng anh lại quan trọng?

Thứ nhất, nghe ảnh hưởng đến phát âm. Để phát âm tốt thì bạn cần phải nghe được cách người bản ngữ nói và bắt chước cách phát âm tiếng Anh chuẩn của họ. Bên cạnh đó khi nghe bạn sẽ học được cách nhấn trọng âm và ngữ điệu một cách tự nhiên nhất, nếu chỉ học qua các quy tắc khô khan thì rất khó tưởng tượng được.

Thứ hai, việc nghe tiếng Anh giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và cải thiện giao tiếp của bản thân. Trong các bài nghe, từ vựng thường được xuất hiện trong các ngữ cảnh cụ thể, vừa giúp bạn ghi nhớ và sử dụng từ chính xác khi có ngữ cảnh tương xứng.

4/ 24 truyện ngắn để luyện nghe tiếng anh đơn giản, dễ nghe, dễ đọc

Học nghe tiếng Anh với một số mẩu truyện ngắn, chậm là cách tốt nhất để bắt đầu luyện nghe. Cùng tham khảo một số bài nghe tiếng Anh cơ bản dưới đây nhé!

4.1/ Thank you, Mom

I love my mom. She took care of me when I was very young. She took care of me when I was sick.

She taught me how to read. She taught me how to get dressed. She taught me how to button my shirt. She taught me how to tie my shoes. She taught me how to brush my teeth.

She taught me to be kind to others. She taught me to tell the truth. She taught me to be polite. She took me to school on my first day of school. She held my hand. She helped me with my homework. She was nice to all my friends. She always cheered me up.

Next year I will graduate from high school. I will go to college. I will do well in college. I will do well after college. My mom has taught me well.

Thank you, Mom!

4.2/ Try to sleep

Norma went to bed. It was eleven o’clock. She turned out the light.

She lay in bed. It was dark. It was quiet. She couldn’t sleep. She closed her eyes. She tried to sleep, but she couldn’t.

She turned the light back on. She opened her book. She started to read her book. It was a good book. She read one page. Then she read another page.

After a while, she felt sleepy. She closed the book. She turned out the light. She closed her eyes. She went straight to sleep.

4.3/ Red, White and Blue

Tracy looked at the flag. The flag is red, white, and blue. It has 50 white stars.

The white stars are on a blue square. The flag has six white stripes. It has seven red stripes. All the stripes are horizontal. They are not vertical. The stripes do not go up and down. They go from left to right.

Tracy loves her flag. It is the flag of her country. It is a pretty flag. No other flag has 50 stars. No other flag has 13 stripes.

4.4/ A Thin Man

Richard is a light eater. He doesn’t eat much. He isn’t a heavy eater. He eats a light breakfast, a light lunch, and a light dinner.

Richard is not fat. He is thin. He will always be thin, because he is a light eater.

He eats a bowl of cereal for breakfast. He eats a bowl of cereal with milk. He eats a sandwich for lunch. Sometimes it’s a fish sandwich. He likes fish.

He eats rice and vegetables for dinner. All he eats for dinner is rice and vegetables. He will never get fat.

4.5/ A Piece of Paper

Jimmy dropped a piece of paper on the floor. He bent over and picked it up. He folded the piece of paper in two. He put it on the table.

He picked up a pencil. He wrote a phone number on the piece of paper. He put the pencil on the table.

He picked up the scissors. He picked up the piece of paper. He cut the paper in half. He put one-half of the paper on the table. He put the other half with the phone number in his shirt pocket. He put the scissors on the table.

4.6/ Buy A New Car

Linda wants to buy a new car. She has an old car. Her old car is a white Honda.

Linda wants to buy a new Honda. She wants to buy a new red Honda. She has saved $1,000. She will use $1,000 to help buy the new car. She will give $1,000 to the Honda dealer.

The Honda dealer will give her a contract to sign. The contract will require her to pay $400 a month for seven years. Her new red Honda will cost Linda a lot of money. But that’s okay, because Linda makes a lot of money.

4.7/ Water and An Apple

Susan likes to eat apples. She likes to eat big red apples.

She likes to wear a blue hat. She wears a big blue hat on her head. She wears a hat and eats an apple.

She drinks some water from a white cup. Susan drinks water and eats apples.

She doesn’t cut the apple with a knife. A knife is sharp. She just eats the apple. She holds the apple in her hand. She bites into the apple with her teeth.

She licks her lips. She drinks more water. She wipes her mouth with her hand.

4.8/ Cold Weather

Thomas was not hot. He was not warm either. He was cold.

The weather was not hot. The weather was not warm either. The weather was cold.

Thomas did not like to be cold. He looked for his jacket. He found his jacket. He put on his jacket. But he was still cold.

He looked at the windows. Were all the windows closed? Yes, they were. They were all closed. None of the windows were open.

He looked at the door. The door wasn’t open. It was closed. He was still cold. He looked for a warmer jacket.

4.9/ A Shot in the Arm

Lucy went to the doctor. She didn’t feel good.

The doctor asked, “What’s the problem? What’s the matter?” She said she didn’t feel right. “Do you hurt? Where do you hurt?” the doctor asked. She said that she hurt all over. She hurt everywhere. She hurt all over her body.

The doctor said, “You have a big problem. I will fix your problem.” The doctor gave Lucy a shot. He gave her a shot in her left arm. “Do you feel better now?” he asked her. “No,” she said, “now my left arm hurts a lot.”

4.10/ In Love

Donna loved her husband. Her husband loved Donna. They were in love with each other.

She wanted to give him a birthday present. He was going to be 40 years old next week.

She wondered what to give him. Should she give him a watch? Should she give him a sweater? Should she give him a new guitar? What should she give him?

She asked him what he wanted for his birthday. He said he didn’t want anything for his birthday. “Oh, you must want something!” she said. “You’re right,” he said. “I want your love forever.”

In love.

4.11/ A Storm

Laura looked out the window. A storm was coming. The sky was getting darker. The wind was starting to blow. Some trees were bending. Leaves were flying through the air. It was getting cold.

She closed all the windows. She went outside. Her car was in the street. She closed the windows in her car. She locked her car. She went back into her house.

She turned on the TV. She wanted to see the news about the storm. The TV person said it was a big storm. He said it would rain a lot. He told people to stay home.

4.12/ New Shoes

Lisa loves to go shopping. Tomorrow she is going shopping. She needs a new pair of shoes.

She wants to buy a pair of red shoes. She thinks red shoes are pretty. She will buy a pair of shoes at the mall. Lisa usually shops at the mall.

The mall is only a mile from her house. She just walks to the mall. It only takes her 20 minutes. Tomorrow she will go to four different shoe stores. Tomorrow is Saturday. The mall always has sales on Saturday. If the sale price is good, Lisa might buy two pairs of shoes.

4.13/ Eggs and Apples

Emma went to the market. She needed to buy food. She needed brown eggs.

She opened a carton of brown eggs. She looked at the eggs. None of them were cracked. None of them were broken. All the eggs were okay. She closed the carton.

She put the carton of eggs in her shopping cart. She needed red apples. She looked at a bag of red apples.

She looked for dark spots on the apples. She looked for worm holes in the apples. She didn’t see any dark spots or worm holes. She put the bag of apples in her shopping cart.

4.14/ Piano Player

Donald plays the piano. He loves the piano. He has a big piano in his living room. His piano is shiny and black. It has three legs. He sits on a bench to play the piano.

The bench has four legs. His piano has 88 keys. The keys are black and white. Donald has ten fingers. His ten fingers play music on the 88 piano keys.

The piano also has three pedals. Donald uses his two feet on the three pedals. He uses both of his hands and both of his feet to play the piano. He also uses both of his eyes to play the piano.

Piano player

4.15/ Work, Work

It was time for bed. Edward was very tired. He turned off the TV. He turned off his computer. He turned off the dining room light.

He went into the bathroom. He brushed his teeth. He went into the bedroom. He put on his pajamas. He got into bed. He put his head on the pillow. He pulled the blanket up to his shoulders.

He thought about all the work he had done that day. He thought about all the work he had to do the next day. He closed his eyes. He thought about his vacation in three months. That would be so nice.

4.16/ Write a Letter

Christopher wrote a letter to his sister. His sister lived in another city. His sister did not have a computer. Neither did he. His sister didn’t like to use the phone. Neither did he.

He wrote his sister a long letter. He told her the news in his life. He told her that he had a new job. He told her that he had a new girlfriend. He told her that he had a new car. He had lots of news for his sister.

She would be happy to read his letter. Then she would send him a letter. Her letter would have lots of news, too.

4.17/ Start the Car

Bob pushed the button on the door handle. He pulled on the door handle. He opened the car door.

He got into the car. He sat down. He sat down in the driver’s seat. He sat down behind the steering wheel.

Bob put the seat belt on. He buckled the seat belt. The seat belt went across his chest. The seat belt went across his lap. The seat belt kept him safe.

He put his car key into the ignition. The ignition was next to the steering wheel. The ignition starts a car. Bob turned the car key in the ignition. The car started.

4.18/ Fly Away

Greg took the pen out of his pants pocket. He took his keys out of his pants pocket. He took his cell phone out of his pants pocket. He took his wallet out of his pants pocket.

He put everything into a plastic tray. He took his shoes off. Greg was at the airport. He had to get on the airplane. But he had to pass through security first. He passed through security.

He put his pen and keys back into his pocket. He put his cell phone and wallet back into his pocket. He put his shoes back on his feet. He got on the airplane.

4.19/ Go To Work

Patricia did not have much time. It was time to go to work. She did not want to be late for work. She would lose her job if she was late.

She finished her coffee. She drank the last drop. She put the coffee cup in the kitchen sink. She turned on the kitchen faucet. She poured water into the cup. She turned off the faucet.

She picked up her keys. The keys were on the kitchen table. She grabbed her gray coat. Her gray coat was on the chair. The chair was next to the door. She walked outside. She locked her door with her house key.

4.20/ Melted Cheese

Steven was hungry. What could he eat? He looked in the refrigerator. He saw some orange cheese. He saw some yellow butter. He knew what he would eat.

He would eat a melted cheese sandwich. He took the cheese and butter out of the refrigerator. He buttered two slices of bread. He sliced the cheese and put it between the two buttered slices. He heated the frying pan. He put the cheese sandwich into the frying pan.

After three minutes, he flipped the sandwich over. After three more minutes, he put the melted cheese sandwich on a plate.

4.21/ Drain Opener

Mike washed his hands. He washed his hands with soap and water. He brushed his teeth. He brushed his teeth with toothpaste and water. He turned off the water.

The sink was full of water. The water did not go down the drain. The water stayed in the sink. What was the matter? Why didn’t the water go down the drain? Mike waited and waited. The water didn’t go anywhere. It sat in the sink.

Mike opened a bottle of liquid Drain Opener. He poured the Drain Opener into the sink. Mike waited one minute. Then all the water went down the drain.

4.22/ Fresh Fish

Mike was ready for bed. It was 11 o’clock. He had to get up early the next day.

The next day he was going fishing. Fish wake up early. They look for food early in the day. They look for food late in the day. The best time to fish is early or late in the day. That is when the fish are hungry.

Mike set his alarm. He set his alarm for 5 o’clock. The next day he would start fishing at 6 o’clock. He wanted to catch four or five fish. If he caught four or five fish, he could eat fresh fish all week. Fresh fish is the best fish. Mike went to bed.

4.23/ The Shoe Shine

Danny looked at his brown shoes. They looked old and dirty. They needed a shine. It was time to shine his brown shoes.

He got a rag. He got a shoe brush. He got a can of polish. He opened the can of polish. He put the rag around his finger. He scooped out a bit of polish with his finger. He rubbed the polish all over the left shoe. He brushed the left shoe. He brushed it and brushed it.

The shoe began to shine. It looked like a new shoe. Then Danny put polish on the right shoe. He brushed the right shoe until it looked like a new shoe.

4.24/ Life Is Good

I am happy. I have many friends. I have a large family. I have four brothers and four sisters. I am in the middle. Four brothers are older than me. Four sisters are younger than me.

I go to school. I am in the sixth grade. I like my teachers. My teachers like me. I have friends in every class.

My favorite class is history. I like to read about history. History is a story about our past. Soon we will all be history. Then kids in school will read about us. I hope they like our stories.

My best friend is Bobby. Bobby and I do many things together. We swim together. We play basketball together. We ride our bikes together.

I have many other friends. We all go to the mall on weekends. We go to movies. We go to restaurants. We tell jokes. We laugh. We have fun. Life is great!

Life is good!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

5. 10 bài luyện nghe tiếng Anh giao tiếp thông dụng

Học tiếng Anh ngày nay thật dễ dàng khi bất kỳ ai cũng có thể tìm kiếm cho mình những tài liệu học, những bài luyện nghe tiếng Anh online miễn phí

Với 10 bài luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cơ bản dưới đây, NativeX sẽ cùng bạn trau dồi, tăng cường khả năng nghe của mình. Các bạn có thể download các bài nghe tiếng Anh dưới dạng file mp3 này về điện thoại để luyện nghe bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu.

5.1 What are you doing? 

Dialogue1

“What are you doing?”

“I’m reading”

“Are you reading a comedy?”

“No, I’m not”

“Are you reading a romance?”

“No, I’m not”

“Are you reading an adventure?”

“No, I’m not”

“Are you reading a tragedy?

“No,I’m not”

“Are you reading a science fiction

story?”

“No, I’m not”

“What are you reading?”

“I’m reading a cookbook.”

Dialogue2

“I walked home”

“You cleaned the store”

“We played at the park”

“We talked at the coffee shop”

“Hội thoại 1”;

“Cậu đang làm gì thế?”;

“Tớ đang đọc sách”;

“Cậu đang đọc truyện cười à?”;

” Không , tớ không đọc truyện cười”;

” Vậy cậu đang đọc tiểu thuyết lãng mạn

à?”;

” Không, tớ không đọc”;

“Cậu đang đọc truyện phiêu lưu có phải

không?”;

“Không ,không phải”;

” Thế cậu đang đọc bi truyện à?”;

“Không phải đâu”;

” Cậu đang đọc truyện khoa học viễn tưởng

phải không?”;

“Không, không phải”;

“Vậy cậu đang đọc gì thế?”;

“Tớ đang đọc sách dạy nấu ăn”;

“Hội thoại 2”;

“Tôi đã đi bộ về nhà”;

” Bạn đã dọn dẹp nhà kho”;

“Chúng ta đã chơi ở công viên”;

” Chúng ta đã nói chuyện trong quán cafe”;

“They jumped into the river”

“She studied at school”

“He cooked at the restaurant”

“What did you do yesterday?”

“What did you do yesterday?”

“I walked home”

“What did you do yesterday?”

“I cleaned the store.”

“What did he do yesterday?”

“He cooked in the restaurant”

“What did she do yesterday?”

“She studied at school”

“What did you do yesterday?”

“We played at the park.”

“What did you do yesterday?”

“We talked at the coffee shop.”

“What did they do yesterday?”

“They jumped into the river”

“Did you walk to the store?”

“No, I didn’t”

“Họ đã nhảy xuống dòng sông”;

“Cô ấy từng đến trường”;

“Anh ấy đã nấu ăn trong nhà hàng”;

“Bạn đã làm gì ngày hôm qua?”;

“Bạn làm gì vào ngày hôm qua?”;

“Tôi đi bộ về nhà”;

” Bạn làm gì vào ngày hôm qua?”;

“Tôi dọn dẹp nhà cửa”;

“Anh ta làm gì vào ngày hôm qua?”;

“Anh ta nấu ăn trong nhà hàng”;

“Cô ấy làm gì ngày hôm qua?”;

“Cô ấy học ở trường”;

“Các bạn làm gì ngày hôm qua?”;

“Chúng tôi chơi ở công viên”;

“Các bạn làm gì ngày hôm qua?”;

“Chúng tôi nói chuyện tại quán café”;

“Họ làm gì ngày hôm qua?”;

“Họ nhảy xuống sông”;

“Bạn đi bộ tới cửa hàng phải không?”;

“Không, tôi không đi bộ tới cửa hàng”;

“Did he cook at the restaurant?”

“Yes, he did”

“Did she play at school?”

“No, she didn’t”

“Did you play at the park?”

“Yes, we did”

“Did you walk to the coffee shop?”

“No, we didn’t”

“Did they jump into the river?”

“Yes , they did.”

“Did you lock the door?”

“Yes, I did”

“When did he walk to school?”

“He walked to school at 8 o’clock”

“When did you cook dinner?”

“I cooked dinner at 6 o’clock”

“When did you clean your room?”

“I cleaned my room last week”

“Anh ấy đã nấu ăn ở cửa hàng có phải

không?”;

“Anh ấy có”;

“Cô ấy đã chơi ở trường có phải không?”;

“Cô ấy không”;

“Các bạn đã chơi ở công viên có phải

không?”;

“Đúng như vậy”;

“Các bạn đi bộ tới quán café phải không”;

“Không,chúng tôi không đi bộ”;

“Họ đã nhảy xuống sông có phải không?”;

“Đúng như vậy”;

“Bạn đã khóa cửa chưa?”;

“Tôi đã khóa rồi”;

“Anh ấy đi học khi nào?”;

“Anh ấy đi học lúc 8h”;

” Bạn nấu bữa tối khi nào?”;

“Tôi nấu bữa tối lúc 6h”;

“Bạn dọn dẹp phòng khi nào?”;

“Tôi dọn phòng vào tuần trước”;

“When did he wash his car?”

“He washed his car yesterday.”

“When did she type the report?”

“She typed it last night”

“When did you graduate?”

“We graduated last Friday”

“Anh ấy rửa xe khi nào?”;

“Anh ấy rửa xe ngày hôm qua.”;

“Cô ấy đánh máy bản báo cáo khi nào?”;

” Cô ấy đánh máy nó đêm qua”;

” Bạn tốt nghiệp khi nào?”;

“Chúng tôi tốt nghiệp thứ Sáu tuần trước”;

 

5.2 What did you do last night?

“What did you do last night?”

“I played football with my friends”

“Was it fun?”

“It was very fun.”

“And what did you do?”

“I cooked dinner for my family”

“What did you cook?”

“I cooked pasta and soup”

“I ran home”

“You swam at home”

“He slept at the hotel”

“She drank at the pub”

“We ate at the restaurant”

“You bought food at the store”

“They sang at the church”

“Did you swim at the park?”

“No, I didn’t. I swam at home”

“Did he sleep at the hotel?”

“Yes, He did”

“Did she drink at the restaurant?”

“No, she didn’t. She drank at the

pub.”

“Did you eat the restaurant?”

“Bạn làm gì vào tối qua”;

“Tớ chơi bóng đá với các bạn tớ”;

“Có vui không?”;

“Vui lắm”;

“Còn bạn làm gì?”;

“Tớ nấu bữa tối cho gia đình”;

“Cậu nấu gì thế?”;

“Tớ làm mỳ Ý và súp”;

“Tôi chạy về nhà”;

“Tôi bơi ở nhà”;

“Anh ta ngủ ở khách sạn”;

“Cô ấy uống ở quán rượu”;

“Chúng tôi ăn ở nhà hàng”;

“Bạn mua đồ ăn ở cửa hàng”;

“Họ hát ở nhà thờ”;

“Bạn đã đi bơi ở công viên phải

không?”;

“Không, tôi bơi ở nhà”;

“Anh ta ngủ ở khách sạn phải

không?”;

“Đúng vậy”;

“Cô ấy uống ở nhà hàng phải

không?”;

“Không, cô ấy uống ở quán rượu”;

“Bạn đã ăn ở nhà hàng có phải

không?”;

“Yes, we did”

“Did you buy food at the mall?”

“No, we didn’t. We bought food at

the store”

“Did they sing at the church?”

“Yes, they did”

“Did he drive home?”

“No, he walked.”

“Did you eat breakfast?”

“Yes, I did”

“Where did you swim yesterday?”

“I swam at the park”

“Where did he sleep?”

“He slept at the hotel”

“Where did she drink?”

“She drank at the pub”

“Where did you eat?”

“We ate at the restaurant”

“Where did you buy food?”

“We bought food at the store.”

“Where did they sing?”

“They sang at the church.”

“Where did you go this morning?”

“I went to the market”

“When did you buy a car?”

“I bought a car yesterday.”

“Đúng vậy”;

“Bạn đã mua thức ăn ở chợ phải

không?”;

“Không, chúng tôi mua đồ ăn ở cửa

hàng”;

“Họ đã hát ở nhà thờ phải không?”;

“Đúng vậy”;

“Anh ta lái xe về nhà phải không?”;

“Không, anh ta đi bộ”;

“Bạn ăn sáng chưa?”;

“Tôi đã ăn rồi”;

“Hôm qua bạn bơi ở đâu?”;

“Tôi bơi ở công viên”;

“Anh đã ngủ ở đâu?”;

“Anh ta ngủ ở khách sạn.”;

“Cô ấy uống ở đâu?”;

“Cô ấy uống ở quán rượu”;

“Bạn ăn ở đâu?”;

“Chúng tôi ăn ở nhà hàng”;

“Bạn mua đồ ăn ở đâu?”;

“Chúng tôi mua ở cửa hàng”;

“Họ hát ở đâu?”;

“Họ hát ở nhà thờ”;

“Bạn đã đi đâu sáng nay?”;

“Tôi đi chợ”;

“Bạn mua xe khi nào vậy?”;

“Tôi mua nó ngày hôm qua”;

“When did you sell your car?”

“I sold my car last week”

“When did they come?”

“They came last week”

“When did he eat?”

“He ate at 1 o’clock”

“What did you buy at the market?”

“I bought some chicken and

vegetables.”

“What did they do yesterday?”

“They went to the beach.”

“What did she study?”

“She studied biology”

“What did he say?”

“He said “no””

“Bạn bán xe khi nào”;

“Tôi bán nó tuần trước”;

“Họ về nhà khi nào?”;

“Họ về tuần trước”;

“Anh ấy ăn lúc nào?”;

“Anh ấy ăn lúc 1h”;

“Bạn đi chợ mua gì vậy?”;

“Tôi mua một ít thịt gà và rau”;

“Họ làm gì ngày hôm qua?”;

“Họ ra biển”;

“Cô ấy đã học gì?”;

“Cô ấy học môn sinh học”;

“Anh ta đã nói gì?”;

“Anh ta nói “không””;

5.3 What did you see?

“What did you do yesterday?”

“I went to see a movie”

“What did you see?”

“I saw “Star Wars””

“Was it good?”

“Yes, it was very exciting.”

“What did you do?”

“I went to eat with my family”

“Where did you go?”

“We went to Sizzlers”

“Was the food good?”

“Yes ,it was good.”

“Bạn làm gì vào ngày hôm qua?”;

“Mình đi xem phim”;

“Bạn đi xem phim gì?”;

“Mình xem “Chiến tranh giữa các vì

sao””;

“Phim hay không?”;

“Có, rất thú vị”;

“Còn bạn làm gì ngày hôm qua?”;

“Mình đi ăn với gia đình”;

“Bạn ăn ở đâu?”;

“Mình và gia đình ăn ở nhà hàng

Sizzlers”;

“Đồ ăn có ngon không?”;

“Ồ ,rất ngon”;

“What did you do today John?”

“I went to the library and I read

some books”

“What did you read?”

“I read about dinosaurs”

“Did you eat lunch?”

“Yes, I did”

“What did you eat?”

“I ate pizza”

“Was it good?”

“Yes, it was”

“I am going to go home tomorrow”

“I am going home tomorrow”

“You are going to go to school next

week”

“You are going to school next week.”

“He is going to go to the store

tonight”

“He is going to store tonight”

“She is going to go to work

tomorrow”

“She is going to work tomorrow”

“John is going to go to the park this

afternoon.”

“John is going to the park this

afternoon”

“Mary is going to go to the mall this

” Hôm nay cậu đã làm gì hả John?”;

“Tớ đến thư viện đọc sách”;

“Cậu đọc gì vậy?”;

“Tớ đọc sách về khủng long?”;

“Thế cậu có ăn trưa không?”;

“Có chứ”;

“Cậu đã ăn gì?”;

“Tớ ăn pizza”;

“Có ngon không?”;

“Có”;

“Tôi sẽ về nhà vào ngày mai”;

” Tôi sẽ về nhà vào ngày mai”;

“Bạn sẽ đi học vào tuần sau.”;

” Bạn sẽ đi học vào tuần sau.”;

“Anh ta sẽ đến cửa hàng tối nay”;

” Anh ta sẽ đến cửa hàng tối nay”;

“Cô ấy sẽ đi làm vào ngày mai”;

” Cô ấy sẽ đi làm vào ngày mai”;

“John sẽ đi công viên vào chiều

nay”;

” John sẽ đi công viên vào chiều

nay”;

“Mary sẽ đi chợ tối nay”;

evening”

“Mary is going to the mall this

evening”

“We are going to go to Paris next

month”

“We are going to Paris next month”

“You are going to go to New York

next Monday”

“You are going to New York next

Monday”

“They are going to go to the

restaurant on Saturday”

“They are going to the restaurant on

Saturday”

“What are you going to do next

week?”

“I’m going to school”

“What are you going to do next

month?”

“We’re going to Paris”

“What are you going to do next

Monday?”

“I’m going to New York”

“What are they going to do

Saturday?”

“They’re going to the restaurant”

” Mary sẽ đi chợ tối nay”;

“Chúng tôi sẽ đi Paris vào tháng tới”;

” Chúng tôi sẽ đi Paris vào tháng

tới”;

“Bạn sẽ đi New York vào thứ Hai

tới”;

” Bạn sẽ đi New York vào thứ Hai

tới”;

“Họ sẽ đi ăn nhà hàng vào thứ Bảy”;

” Họ sẽ đi ăn nhà hàng vào thứ Bảy”;

“Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?”;

“Tôi đi học”;

“Bạn sẽ làm gì vào tháng tới”;

“Chúng tôi đi Paris”;

“Bạn sẽ làm gì vào thứ Hai tới?”;

“Tôi sẽ đi New York”;

“Họ sẽ làm gì thứ 7 này?”;

“Họ sẽ đi ăn ở nhà hàng”;

 

5.4 What did you do today?

“What is he going to do tonight?”

“He’s going to store”

“What is she going to do tomorrow?”

“She’s going to work.”

“What is John going to do this

evening?”

“He’s going to the park”

“What is Mary going to do this

morning?”

“She’s going to the mall”

“When are you going to swim?”

“I’m going to swim this afternoon.”

“When are you going to go?”

“We’re going to go this evening.”

“When are they going to work?”

“They’re going to work Tuesday

evening”

“When is he going to play tennis?”

“He’s going to play tennis tonight”

“When is she going to sing?”

“She’s going to sing Saturday”

“When is John going home?”

“John’s going home next month”

“When is Mary us going to come? “

“Mary’s going to come next year”

“Are you going to eat?”

“Yes, I am”

“Tối nay anh ấy sẽ làm gì?”;

“Anh ta sẽ tới cửa hàng”;

“Ngày mai cô ấy sẽ làm gì?”;

“Cô ấy sẽ đi làm”;

“John sẽ làm gì tối nay?”;

“Anh ấy đến công viên”;

“Mary sẽ làm gì sáng nay?”;

“Cô ấy đi chợ”;

“Khi nào bạn sẽ đi bơi?”;

“Mình sẽ đi bơi vào chiều nay”;

“Khi nào bạn sẽ đi?”;

“Chúng tôi sẽ đi vào tối nay”;

“Khi nào họ sẽ đi làm?”;

“Họ sẽ đi làm vào tối thứ Ba”;

“Khi nào anh ấy sẽ chơi tennis?”;

“Anh ấy sẽ chơi tennis vào tối nay”;

“Khi nào cô ấy sẽ hát?”;

“Cô ấy sẽ hát vào thứ Bảy “;

“Khi nào John về nhà?”;

“John sẽ về nhà vào tháng tới”;

“Khi nào thì Mary đến?”;

“Mary sẽ đến vào năm sau.”;

“Bạn sẽ đi ăn chứ?”;

“Có chứ”;

“Is he going to swim?”

“No, he isn’t”

“Is she going to come?”

“Yes, she is”

“Is John going to sing?”

“No, he isn’t”

“Is Mary going to play tennis?”

“Yes, she is”

“Are you going to work?”

“No, we aren’t”

“Anh ấy sẽ đi bơi chứ?”;

“Không, anh ấy sẽ không đi”;

“Cô ấy sẽ về nhà chứ?”;

“Đúng vậy”;

“John sẽ hát chứ?”;

“Không, anh ấy sẽ không hát”;

“Mary sẽ chơi tennis chứ?”;

“Có , cô ấy sẽ”;

“Bạn sẽ đi làm chứ?”;

“Không, chúng tôi không đi”;

5.5 What are you going tomorrow?

“What are you going to do tomorrow?”

“I’m going to go play volleyball at the

beach.”

“Who are you going to go with?”

“I’m going to go with my friends from

the university”

“What are you going to do tomorrow?”

“I’m going to stay home”

“Why are you going to stay home?”

“…why don’t you come with us?”

“I’m going to do some work”

“I will go home”

“You will come to school”

“He will play tennis”

“She will swim”

“John will run”

“Mary will go to work”

“We will sing”

“They will run”

“When will you come to school?”

“I’ll come to school tomorrow”

“When will he play tennis?”

“He’ll play tennis tonight”

“When will she swim?”

“She’ll swim next week”

“When will John run?”

“John’ll run this afternoon”

“Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?”;

“Tôi sẽ đi chơi bóng chuyền ở bãi biển”;

“Bạn đi cùng ai?”;

“Tôi đi cùng với bạn đại học của tôi”;

“Bạn sẽ làm gì vào ngày mai”;

“Tôi sẽ ở nhà”;

“Tại sao bạn lại ở nhà?”;

“Sao không đi cùng chúng tôi nhỉ”;

“Tôi có một vài việc phải làm”;

“Tôi sẽ về nhà”;

“Bạn sẽ đến trường”;

“Anh ta sẽ chơi tennis”;

“Cô ấy sẽ đi bơi”;

“John sẽ chạy”;

“Mary sẽ đi làm”;

“Chúng tôi sẽ hát”;

“Họ sẽ chạy”;

“Khi nào thì bạn đi học”;

“Ngày mai tớ sẽ đi học”;

“Khi nào anh ấy sẽ chơi tennis?”;

“Anh ta sẽ chơi tối nay”;

“Khi nào cô ấy đi bơi?”;

“Cô ấy sẽ đi bơi vào tuần tới”;

“Khi nào John sẽ chạy”;

“When will Mary go to work? “

“Mary’ll go to work next week”

“When will you sing?”

“We’ll sing Tuesday evening”

“When will they run?”

“They’ll run tomorrow.”

“Will you come to school?”

“No, I will not.”

“No, I won’t”

“Will he play tennis?”

“Yes, he will”

“Will she swim?”

“No, she will not.”

“No, she won’t”

“Will John run?”

“Yes, he will”

“Will Mary go to work?”

“No, she will not”

“No, she won’t”

“Will you sing?”

“Yes, we will”

“Will they run?”

“No, they will not.”

“No, they won’t”

“What will you do this morning?”

“I’ll go to school”

“What will he do tonight?”

“John sẽ chạy vào chiều nay”;

“Khi nào Mary đi làm?”;

“Mary sẽ đi làm vào tuần tới”;

“Khi nào bạn sẽ hát?”;

“Chúng tôi hát vào tối thứ 3”;

“Khi nào họ sẽ chạy”;

“Họ sẽ chạy vào ngày mai”;

“Bạn sẽ đi học chứ?”;

“Mình không”;

“Mình không”;

“Anh ta sẽ chơi tennis chứ?”;

“Có, anh ta sẽ”;

“Cô ấy sẽ bơi chứ?”;

” Cô ấy không”;

“Cô ấy không”;

“John sẽ chạy chứ?”;

” Anh ấy có”;

“Mary sẽ đi làm chứ?”;

“Cô ấy không”;

“Cô ấy không”;

“Các bạn sẽ hát chứ?”;

“CHúng tôi sẽ hát”;

“Họ sẽ chạy chứ?”;

“Họ không”;

“Họ không”;

“Bạn sẽ làm gì vào sáng nay?”;

“Tôi sẽ đi học”;

“He’ll play tennis”

“What will she do next week?”

“She’ll swim”

“What will John do this afternoon?”

“John’ll run”

“What will Mary do next month?”

“Mary’ll go to work”

“What will you do Tuesday morning?”

“We’ll sing”

“What will they do tomorrow?”

“They’ll run”

“I like mountains”

“You like the beach”

“He like the forest”

“She likes flowers”

“They like rivers”

“Do you like mountains?”

“Yes, I do”

“Do they like mountains?”

“No, they don’t “

“Does he like the beach?”

“No, he doesn’t”

“Does she like flowers?”

“Yes, she does”

“What kind of movies do you like?”

“I like action movies”

“What kind of movies does she like?”

“Anh ta sẽ làm gì vào tối nay?”;

“Anh ta chơi tennis”;

“Cô ấy sẽ làm gì vào tuần tới?”;

“Cô ấy sẽ bơi”;

“John sẽ làm gì vào chiều nay?”;

“John sẽ đi chạy”;

“Mary sẽ làm gì vào tháng tới?”;

“Mary sẽ đi làm”;

“Các bạn làm gì vào sáng thứ Ba?”;

“Chúng tôi hát”;

“Họ sẽ làm gì vào ngày mai?”;

“Họ sẽ chạy”;

” thích”;

“Tôi thích núi”;

“Bạn thích bãi biển”;

“Anh ấy thích rừng”;

“Cô ấy thích hoa”;

“Họ thích sông”;

“Bạn có thích núi không?”;

“Tôi có”;

“Họ có thích núi không?”;

“Họ không thích”;

“Anh ta thích bãi biển không?”;

“Anh ấy không thích”;

“Cô ấy có thích hoa không”;

“Cô ấy có”;

“Bạn thích thể loại phim gì?”;

“She likes scary movies”

“What kind of movies does he like?”

“He likes dramatic movies”

“What kind of movies does Jane like?”

“Jane likes fiction movies”

“What kind of food do you like?”

“I like Italian food”

“What kind of food does she like?”

“She likes spicy food”

“What kind of food does he like?”

“He likes Chinese food”

“What kind of food does Tom like?”

“He likes all kinds of food “

“What do you like to eat for breakfast?”

“I like to eat bread and drink coffee”

“What do you like to do on the

weekends?”

“I like to play badminton and go

swimming”

“How do you like your eggs?”

“I like them boiled”

“How do they like to travel? “

“They like to travel by train”

“Who does she like?”

“She likes Brad Pitt”

“Who do they like?”

“They like Madonna”

“Tôi thích phim hành động”;

” Cô ấy thích thể loại phim gì?”;

“Cô ấy thích phim rùng rợn”;

” Anh ấy thích thể loại phim gì?”;

“Anh ấy thích phim tình cảm”;

” Jane thích thể loại phim gì?”;

“Jane thích phim viễn tưởng?”;

“Bạn thích loại đồ ăn nào?”;

“Tôi thích đồ ăn của Ý”;

“Cô ấy thích loại đồ ăn nào?”;

“Cô ấy thích đồ ăn cay”;

“Anh ấy thích loại đồ ăn nào?”;

“Anh ấy thích đồ ăn Trung Hoa”;

“Tom thích loại đồ ăn nào?”;

“Anh ấy thích tất cả các loại”;

“Bạn thích ăn gì cho bữa sáng?”;

“Tôi thích ăn bánh mỳ và uống café”;

“Bạn thích làm gì vào cuối tuần?”;

“Tôi thích chơi cầu lông và đi bơi”;

“Bạn muốn món trứng thế nào?”;

“Tôi thích trứng được luộc lên”;

“Họ đi du lịch bằng phương tiện gì?”;

“Họ đi bằng tàu hỏa”;

“Cô ấy thích ai?”;

“Cô ấy thích Brad Pitt”;

“Họ thích ai?”;

“Họ thích Madonna”;

“Do you like Brad Pitt?”

“No”

“Do you like Madonna?”

“Of course”

“Do you like her?”

“Yes, I do”

“Do you like them?”

“Yes, I do, but I don’t like their dog”

“Does she like you?”

“Yes, she does”

“Does he like Susan?”

“Yes, he does”

“Bạn có thích Brad Pitt không?”;

“Không”;

“Bạn thích Madonna không?”;

“Dĩ nhiên rồi”;

“Bạn có thích cô ấy không?”;

“Tôi có”;

“Bạn có thích họ không?”;

“Tôi có nhưng tôi không thích con chó

của họ”;

“Cô ấy thích bạn không?”;

“Cô ấy có”;

“Anh ấy thích Susan không?”;

“Anh ấy có”;

 

5.6 Do you like school?

“Dialogue 6”

“Do you like school?”

“Yes, I do”

“What do you study?”

“I study business”

“Do you like business?”

“Yes, of course”

“What do you like about it?”

“I like the money”

“And do you like homework?”

“No”

“Where do you live? “

“I live in Los Angeles”

“Where do you live? “

“We live on First Street”

“Where do they live? “

“They live on Pine Avenue “

“Where does he live? “

“He lives in Tokyo”

“Where does she live? “

“She lives in England”

“Do you live in Los Angeles? “

“Yes, I do”

“Do you live on Main Street? “

“No, we don’t”

“Do they live on Pine Avenue? “

“Yes, they do”

“Does she live in Australia? “

“No, she doesn’t “

“Does he live in Tokyo?”

“Yes, he does”

” Hội thoại 6″;

“Bạn thích đi học không?”;

“Tôi có”;

“Bạn học ngành gi?”;

“Tôi học thương mại”;

“Bạn có thích kinh doanh không?”;

“Dĩ nhiên là có”;

“Bạn thích điều gì trong kinh doanh?”;

“Tôi thích tiền”;

“Và bạn cũng thích bài tập về nhà chứ?”;

“Không”;

“Bạn sống ở đâu?”;

“Tôi sống ở Los Angeles”;

“Các bạn sống ở đâu?”;

“Chúng tôi sống ở First Street”;

“Họ sống ở đâu?”;

“Họ sống ở đại lộ Pine”;

“Anh ta sống ở đâu?”;

“Anh ta sống ở Tokyo”;

“Cô ấy sống ở đâu?”;

“Cô ấy sống ở nước Anh”;

“Bạn sống ở Los Angeles phải không?”;

“Đúng vậy”;

“Bạn sống ở Main Street phải không?”;

“Không phải”;

“Họ sống ở đại lộ Pine phải không?”;

“Đúng vậy”;

“Cô ấy sống ở Úc phải không?”;

“Không phải”;

“Anh ấy sống ở Tokyo phải không?”;

“Đúng vậy”;

5.7 Hello

Dialogue 7″

“Hello. Where do you live? “

“I live in London.”

“Where do you live? “

“I live in Birmingham.”

“Do you like it? “

“Yes, it’s all right.”

“Do you like London? “

“Yes, but I don’t like the weather. “

“Where do your parents live? “

“They live in Oxford. “

“Oh! I used to live in Oxford.”

“I like it very much. “

“Yes, I used to live there, too. “

“It’s very beautiful. “

“Where are you from? “

“I’m from New York. “

“You’re from France.”

“He’s from Italy.”

“She’s from England.”

“We’re from India.”

“They’re from Japan.”

“Where are you from? “

“I’m from New York.”

“Where is he from?”

“He’s from Italy.”

“Where are they from?”

“They’re from Japan.”

“Where’s Helen from?”

“She’s from England.”

“Are you from England? “

“No, I’m from Spain.”

“Is she from America? “

“Yes, she is.”

” Hội thoại 7″;

“Xin chào, bạn sống ở đâu?”;

“Mình sống ở London”;

“Bạn sống ở đâu?”;

“Mình sống ở Birmingham”;

“Bạn có thích ở đó không?”;

“Uhm, cũng ổn”;

“Bạn có thích London không?”;

“Có, nhưng tôi không thích thời tiết ở đây”;

“Bố mẹ bạn sống ở đâu?”;

“Họ sống ở Oxford”;

“Ồ, mình cũng từng sống ở Oxford.”;

“Mình rất thích ở đó”;

“Mình cũng đã từng ở đó”;

“Ở đó rất đẹp”;

“Bạn từ đâu đến?”;

“Tôi đến từ New York”;

“Bạn đến từ Pháp”;

“Anh ấy đến từ Ý”;

“Cô ấy đến từ nước Anh”;

“Chúng tôi đến từ Ấn Độ”;

“Họ đến từ Nhật”;

“Bạn từ đâu đến? “;

” Tôi đến từ New York”;

“Anh ấy đến từ đâu?”;

“Anh ấy đến từ Ý”;

“Họ từ đâu đến?”;

“Họ đến từ Nhật”;

“Helen từ đâu tới?”;

“Cô ấy đến từ Anh”;

“Bạn từ nước Anh tới phải không?”;

“Không, tôi đến từ Tây Ban Nha”;

“Cô ấy đến từ Mỹ phải không?”;

“Đúng vậy”;

“Are they from China?”

“No, they’re from Japan.”

“Are you from India?”

“Yes, we are.”

“Họ từ Trung Quốc đến phải không?”;

“Không, họ đến từ Nhật Bản”;

“Các bạn đến từ Ấn Độ có phải không?”;

“Đúng, chúng tôi đến từ Ấn Độ.”;

5.8 Can

Hello”

“Hello”

“How are you today?”

“I’m fine, thanks .And you? “

“I’m very well “

“Where are you from? “

“I’m from Portland .And you? “

“I’m from Medford.”

“Oh, Medford is very beautiful. “

“Yes, it is “

“Can”

“I can cook Thai food.”

“You can swim”

“He can play tennis”

“She can write very beautifully “

“We can play the guitar “

“They can speak Chinese”

“I can’t jump high”

“You cannot cook Italian food “

“He cannot play snooker”

“She can’t drive”

“We cannot sing “

“They can’t speak Japanese “

“Can you swim? “

“Yes, I can “

“Can they speak German? “

“No, they can’t “

“Can he play tennis? “

“Yes, he can “

“Can she cook Italian food?”

“No, she can’t”

“Can John use a computer?”

“Yes, he can”

“Can Susan drive?”

“No, she can’t “

“Xin chào”;

“Xin chào”;

“Hôm nay bạn khỏe không?”;

“Tôi khỏe, cảm ơn. Còn bạn?”;

“Tôi khỏe”;

“Bạn từ đâu tới?”;

“Tôi đến từ Portland. Còn bạn?”;

“Tôi đến từ Medford”;

“Ồ, Medford rất đẹp”;

“Đúng vậy”;

“Có thể”;

“Tôi có thể nấu món Thái”;

“Bạn có thể bơi”;

“Anh ấy có thể chơi tennis”;

“Cô ấy có thể viết chữ rất đẹp”;

“Chúng tôi có thể chơi ghi-ta”;

“Họ có thể nói tiếng Trung”;

“Tôi không thể nhảy cao”;

“Bạn không biết nấu món ăn Ý”;

“Anh ấy không biết chơi bi-a”;

“Cô ấy không biết lái xe”;

“Chúng tôi không biết hát”;

“Họ không biết nói tiếng Nhật”;

“Bạn có biết bơi không?”;

“Tôi có”;

“Họ có thể nói tiếng Đức không?”;

“Họ không thể”;

“Anh ấy có biết chơi tennis không?”;

“Anh ấy có thể”;

“Cô ấy có thể nấu món ăn Ý không?”;

“Cô ấy không “;

“John có thể sử dụng máy tính không?”;

“Anh ấy có”;

“Susan có lái xe được không?”;

“Cô ấy không”;

5.9 What sports can you play?

“What sports can you play?”

“I can play tennis, basketball, football, and

volleyball”

“…What about you? “

“…What sport can you play? “

“I can play baseball, badminton and football “

“Can you swim? “

“Of course.”

“Can you? “

“No, but my brother can “

“…And he can teach me “

“Possessive Adjectives”

“Possessive Pronouns”

“It is my bag / it’s my bag “

“It is your watch / it’s your watch “

“It is his book / it’s his book “

“It is our camera / it’s our camera “

“It is their house / It’s their house “

“It is John’s hand phone /It’s John’s hand

phone “

“It is Mary’s hat / It’s Mary’ hat “

“Whose bag is this? “

“It’s mine “

“It’s yours “

“It’s hi”

“It’s her”

“It’s John’”

“It’s Mary’”

“It’s our”

“It’s your”

“It’s their”

“Is it your bag? “

“Yes, it’s mine “

“Is this his watch? “

” Bạn biết chơi môn thể thao nào? “;

“Tôi có thể chơi tennis, bóng đá và bóng

chuyền”;

“Còn bạn?”;

“Bạn có thể chơi môn thể thao nào?”;

“Tôi có thể chơi bóng chày, cầu lông và bóng

đá”;

“Bạn biết bơi không?”;

“Tất nhiên”;

“Còn bạn?”;

“Tôi không nhưng anh trai tôi thì biết bơi”;

“Và anh ấy có thể dạy tôi”;

“Tính từ sở hữu”;

“Đại từ sở hữu”;

” Đây là túi của tôi”;

“Đây là đồng hồ của bạn”;

“Đây là sách của anh ấy”;

“Đây là máy ảnh của họ”;

“Đây là nhà của họ”;

“Đây là di động của John”;

“Đây là mũ của Mary”;

“Túi của ai đây?”;

“Túi của tôi”;

“Túi của bạn”;

“Túi của anh ấy”;

“Túi của cô ấy”;

“Túi của John”;

“Túi của Mary”;

“Túi của chúng tôi”;

“Túi của các bạn”;

“Túi của họ”;

“Đây là túi của bạn có phải không?”;

“Vâng, nó là của tôi”;

“Đây là đồng hồ của anh ấy phải không?”;

“No, it’s yours “

“Is it John’s hand phone? “

“Yes, it’s his “

“Is it my hat? “

“No, it’s hers “

“Is it your camera? “

“Yes, it’s ours “

“Is it our book? “

“No, it’s his “

“Is it John and Mary‘s house? “

“Yes, it’s their”

“Whose bag is that? “

“It’s mine “

“Whose book is this? “

“It’s his “

“Whose car is that? “

“It’s hers “

“Whose hat is this? “

“It’s Mary’s “

“Whose clothes are those? “

“They’re John’s “

“Whose shoes are these? “

“They’re yours “

“Whose pens are these? “

“They’re ours “

“Whose clothes are those? “

“They’re yours “

“Không, nó là của bạn”;

“Đây là di động của John phải không?”;

“Đúng, nó là của anh ấy”;

“Đây là mũ của tôi phải không?”;

“Không, nó là của cô ấy”;

” Đây là máy ảnh của các bạn phải không?”;

“Đúng, nó là của chúng tôi”;

“Đây là sách của chúng ta phải không?”;

“Không, nó là của anh ấy”;

“Đây là nhà của John và Mary phải không?”;

“Đúng, đây là nhà của họ”;

“Túi kia là của ai?”;

“Nó là của tôi”;

“Quyển sách này của ai?”;

“Nó là của anh ấy”;

“Chiếc ô tô kia của ai?”;

“Nó là của cô ấy”;

“Mũ này là của ai?”;

“Nó là của Mary”;

“Những quần áo kia là của ai?”;

“Chúng là của John”;

“Đôi giày này của ai?”;

“Chúng là của bạn”;

“Những chiếc bút này của ai?”;

“Chúng là của chúng tôi”;

” Quần áo kia là của ai?”;

“Chúng là của bạn”;

5.10 Use to

“Whose bag is that? “

“…Is it yours? “

“No, it’s not mine. “

“Is it hers? “

“I don’t think so. “

“…Maybe it’s theirs “

“Yes, it’s ours “

“Thank you “

“I used to play basketball “

“You used to eat ice creams “

“He used to study English “

“She used to go to school “

“We used to work at the restaurant “

“They used to live in New York “

“Do you play basketball? “

“I used to play basketball “

“Do you work at the restaurant? “

“We used to work at restaurant”

“Do they live in New York? “

“They used to live in New York “

“Does he study English? “

“He used to study English “

“Does she go to school? “

“She used to go to school “

“Kia là túi của ai?”;

“Có phải của bạn không?”;

“Không phải của tôi”;

“Có phải là của cô ấy không nhỉ?”;

“Tôi không nghĩ vậy”;

“Có thể là của họ “;

“Vâng, nó đúng là của chúng tôi”;

“Cảm ơn”;

“Tôi từng chơi bóng rổ”;

“Bạn từng ăn kem”;

“Anh ấy từng học tiếng Anh”;

“Cô ấy từng đi học”;

“Chúng tôi từng làm việc tại nhà hàng”;

“Họ từng sống ở New York”;

“Bạn có chơi bóng rổ không?”;

“Tôi từng chơi bóng rổ”;

“Các bạn làm việc tại nhà hàng phải không?”;

“Chúng tôi từng làm việc tại nhà hàng”;

“Họ sống ở New York phải không?”;

“Họ từng sống ở New York”;

“Anh ấy học tiếng Anh phải không?”;

“Anh ấy từng học tiếng Anh”;

“Cô ấy vẫn đi học phải không?”;

“Cô ấy từng đi học”;

 

6/ Bài tập luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề

Luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn phân loại được từ vựng để nghe và ghi nhớ hiệu quả hơn. Cùng tham khảo dưới đây nhé!

Nghe đoạn văn tiếng Anh - luyện nghe giao tiếp tiếng Anh
Nghe đoạn văn tiếng Anh – luyện nghe giao tiếp tiếng Anh bằng các bài nghe tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu

6.1/ Luyện nghe tiếng Anh cơ bản với Listen a minute

Với những bạn chỉ vừa mới bắt đầu, các bài nghe tiếng Anh cơ bản trên Listenaminute là sự lựa chọn phù hợp. Đây là trang web tập hợp rất nhiều các bài nghe chỉ có thời lượng trong 1 phút, sử dụng các từ cơ bản nhất với tốc độ nói chậm và phát âm rõ ràng. Các bài nghe được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái từ A-Z, tuy nhiên khi nghe các bạn nên chọn chủ đề mình cảm thấy có hứng thú và những chủ đề liên quan đến nhau trong mỗi lần nghe. 2 bài nghe tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu mà bạn có thể tham khảo:

  • Link: https://listenaminute.com/
  • Bài nghe chủ đề Family: https://listenaminute.com/f/family.html
  • Bài nghe chủ đề Neighbours: https://listenaminute.com/n/neighbours.html

6.2/ Tăng tốc độ nghe với phần mềm luyện nghe tiếng Anh – Elllo

Sau khi đã làm quen với các bài nghe của Listenaminute và có thể dễ dàng nắm được ý của bài chỉ với 1-2 lần nghe đầu, bạn bắt đầu tăng độ khó với các bài nghe trên Elllo.

Những bài nghe tiếng Anh này hầu hết là các đoạn hội thoại giữa hai người, tốc độ nói tự nhiên và khá nhanh, ngoài ra còn có các âm thanh nhiễu khác thích hợp rèn luyện khả năng nghe ở mức độ cao hơn. Trang cũng có các bài nghe từ với các chủ đề từ cơ bản đến nâng cao, hãy bắt đầu luyện tập với các bài nghe ngắn và chủ đề cơ bản. Sau đó bạn có thể tăng độ khó của chủ đề cũng như độ dài của bài nghe. Chủ đề ngắn bạn có thể tham khảo như:

  • Link: https://www.elllo.org/index.htm
  • Chủ đề nghe Tokyo Life: https://www.elllo.org/english/0051/093-Shane-Reason.htm
  • Chủ đề nghe “The Guitar”: https://www.elllo.org/english/0051/094-Diana-Hobby.htm

7/ Tài liệu luyện nghe tiếng Anh cơ bản

Luyện nghe tiếng anh – trình độ sơ cấp thì sử dụng tài liệu nào hiệu quả nhất? Cùng tham khảo Top 3 tài liệu luyện nghe tiếng Anh cơ bản dưới đây nhé!

7.1/ 3 cuốn giáo trình tiếng Anh luyện nghe kinh điển

Tastic for Listening từ lâu đã trở thành bộ sách tiếng Anh căn bản dành cho người mới bắt đầu luyện nghe tiếng Anh. Bộ giáo trình được chia thành các level từ cơ bản (Basic), đến phát triển (Developing) và nâng cao (Expanding) giúp người học kiểm tra được trình độ tiếng Anh hiện tại và lựa chọn cuốn sách phù hợp nhất với mình.

Mỗi cấp độ các bạn sẽ được học 24 bài học, mỗi bài mô tả một đề tài liên quan đến cuộc sống hàng ngày và những trải nghiệm trong cuộc sống của con người. Cuốn sách phù hợp với các bạn muốn học tiếng Anh giao tiếp từ đầu tới level nói trôi chảy.

7.2/ Tài liệu luyện nghe phát âm tiếng Anh chuẩn bản ngữ

Luyện nghe tiếng anh đơn giản
Luyện nghe tiếng anh đơn giản – Những bài nghe tiếng Anh đơn giản

Ship or Sheep là cuốn giáo trình bắt buộc phải có của bất kì người học tiếng Anh nào. Đây không chỉ là cuốn sách tiếng Anh rèn luyện khả năng phát âm chuẩn chỉnh ngay từ đầu mà còn là “bảo bối” cho những ai muốn cải thiện trình độ tiếng Anh giao tiếp nơi công sở. Khi phát âm chuẩn thì bạn nói người khác mới hiểu, và người khác nói bạn cũng sẽ hiểu, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp. Sách hướng dẫn bạn làm chủ các phiên âm, các cặp âm tiếng Anh cũng như làm sao để phát âm, giao tiếp đúng chuẩn ngữ điệu, trọng âm từ, trọng âm câu ra sao.

7.3/ Giáo trình luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề

Listen carefully gồm 15 bài thực hành nghe về các chủ đề tiếng Anh giao tiếp thông dụng hằng ngày như ăn uống, mua sắm, nghỉ lễ, vui chơi… Cuốn sách tiếng Anh này được thiết kế phù hợp với những ai muốn nâng cao khả năng nghe-nói tiếng Anh của mình, đặc biệt những bạn đã có nền tảng nghe sẵn có, từ 350 TOEIC trở lên. Những bài nghe được sắp xếp theo trình độ từ cơ bản đến nâng cao nên hãy học từ từ mà chắc chắn nhé!

Trên đây là 45+ bài luyện nghe tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu mà NativeX đã tổng hợp. Học tiếng Anh không có đường tắt, chỉ có thể nỗ lực học tập, kiên trì và quyết tâm theo đuổi đến cùng. Đừng quên luyện nghe và nói tiếng Anh hàng ngày, biến nó thành ngôn ngữ sử dụng thường xuyên, không thể thiếu của bạn. NativeX luôn đồng hành cùng bạn học tiếng Anh mỗi ngày.

Tham khảo khóa học tiếng Anh tại NativeX ngay tại đây nhé!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

Tác giả: NativeX

Blog học tiếng anh